Công văn 12109/CT-TTHT

Công văn 12109/CT-TTHT năm 2020 về thuế bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 12109/CT-TTHT 2020 thuế bảo vệ môi trường Cục Thuế thành phố Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12109/CT-TTHT
V/v thuế bảo vệ môi trường

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Phát triển Phụ Gia và sản phẩm Dầu mỏ
(Địa chỉ: KCN tập trung vừa và nhỏ Phú Thị, Xã Phú Thị, Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. MST: 0101438047)

Trả lời Công văn số 04/2020/CV-APP đề ngày 06/01/2020 của Công ty cổ phần Phát triển Phụ Gia và sản phẩm Dầu mỏ (sau đây gọi là "Công ty") về xác định thuế bảo vệ môi trường, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12, quy định:

+ Tại Điều 3 quy định về đối tượng chịu thuế:

“1. Xăng, dầu, m nhờn, bao gồm:

a) Xăng, trừ etanol;

b) Nhiên liệu bay;

c) Dầu diezel;

d) Dầu hỏa;

đ) Dầu mazut;

e) Dầu nhờn;

g) Mỡ nhờn.

…”

+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế

“1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Tại Điều 5 quy định về người nộp thuế

“1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhp khẩu hàng hóa thuc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này...

- Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường, quy định:

+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:

Đi tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.

Đi với xăng, dầu, m nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, m nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, m nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, m nhờn gốc hóa thạch.

…”

+ Tại Điều 5 quy định về Khai thuế, tính thuế và nộp thuế

Khai thuế, tính thuế và nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường và pháp luật về quản lý thuế.

1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng...

2. Khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, m nhờn: Các công ty kinh doanh xăng dầu đu mối thực hiện khai, nộp thuế bảo vệ môi trường và ngân sách nhà nước đối với lượng xăng dầu xuất, bán (bao gồm cả xuất đ tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đi sản phẩm hàng hóa khác, xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác; trừ bán cho công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối khác) tại địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng.

Bộ Tài chính quy định công ty đu mối kê khai nộp thuế bo vệ môi trường đối với xăng dầu.

4. Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.

- Căn cứ Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường:

+ Tại Điu 4 quy định về Phương pháp tính thuế

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp

=

Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế

x

Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa

+ Tại Điều 5 quy định về căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối

1. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

1.1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

…”

- Căn cứ điểm b, khoản 4 Điều 15 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu như sau:

4. Khai, nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:

b) Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu)

b.1) Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường vào ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, cụ th:

- Tổ chức khác trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu) thực hiện kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu.

Căn cứ các quy định trên và hồ sơ, tài liệu của Công ty gửi, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Trường hợp Công ty nhập khẩu nguyên liệu là dầu gốc (mã số hàng hóa là 27101941 - dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn) để sản xuất sản phm dầu mỡ nhờn thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường thì Công ty thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường tại khâu sản xuất bán ra, tiêu dùng, sử dụng nội bộ...theo quy định tại Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ và Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính được trích dẫn nêu trên.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 9 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để ng ty cổ phần Phát triển Phụ Gia và sản phẩm Dầu mỏ được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT9;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 12109/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu12109/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/03/2020
Ngày hiệu lực17/03/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 12109/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 12109/CT-TTHT 2020 thuế bảo vệ môi trường Cục Thuế thành phố Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 12109/CT-TTHT 2020 thuế bảo vệ môi trường Cục Thuế thành phố Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu12109/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành17/03/2020
                Ngày hiệu lực17/03/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 12109/CT-TTHT 2020 thuế bảo vệ môi trường Cục Thuế thành phố Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 12109/CT-TTHT 2020 thuế bảo vệ môi trường Cục Thuế thành phố Hà Nội

                            • 17/03/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 17/03/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực