Công văn 2675/UB-ĐT

Công văn 2675/UB-ĐT năm 2003 về việc áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2675/UB-ĐT áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD trên thành phố Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2675/UB-ĐT
Về áp dụng Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ Xây dựng.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 06 năm 2003

 

Kính gửi:

- Giám đốc Sở Ban Ngành.
- Chủ tịch UBND các Quận-Huyện.

 

Để thực hiện Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản và Thông tư số 04/2003/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu và phụ cấp trong các doanh nghiệp. Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại công văn số 533/SXD-QLKSXD ngày 02 tháng 6 năm 2003 về việc áp dụng Thông tư số 05/2003/TT-BXD trên địa bàn thành phố;

Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo như sau:

I. VỀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP:

1.1. Thực hiện yêu cầu của Bộ Xây dựng (tại mục III của Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14 tháng 3 năm 2003), Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn để các đơn vị áp dụng Thông tư số 05/2003/TT-BXD trong việc điều chỉnh dự toán các chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí khảo sát và chi phí quy hoạch đô thị được thực hiện trên địa bàn thành phố theo bảng sau:

STT

Khoản mục chi phí

Ký hiệu và hệ số

Cách tính

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Chi phí nhân công:

NC

 

 

1.1. Đối với đơn giá tính theo mức lương tối thiểu là 144.000 đ/tháng:

 

 

 

- Khu vực nội thành:

- Khu vực ngoại thành:

B2 = b1 x KNC

B2 = b2 x KNC

b1 x 2,04

b2 x 2,01

 

1.2. Đối với đơn giá tính theo mức lương tối thiểu là 210.000 đ/tháng:

 

 

 

- Khu vực nội thành:

- Khu vực ngoại thành:

B'1 = b'1 x KNC

B'2 = b'2 x KNC

b x 1,40

b x 1,38

2

Chi phí máy thi công: (tính chung cho cả khu vực nội thành và ngoại thành)

MTC

 

 

2.1. Đối với đơn giá tính theo mức lương tối thiểu là 144.000 đ/tháng:

C1 = c1 x KMTC

c1 x 1,13

 

2.2. Đối với đơn giá tính theo mức lương tối thiểu là 210.000 đ/tháng:

C'2 = c2 x KMTC

c2 x 1,06

3

Chi phí khảo sát xây dựng:

KS

 

 

- Đối với đơn giá tính theo mức lương tối thiểu là 210.000 đ/tháng:

KS = k x Kks

k x 1,18

4

Chi phí công tác quy hoạch đô thị:

Q

 

 

- Công tác quy hoạch xây dựng đô thị áp dụng giá quy hoạch đô thị 502/BXD-VKT

Q1 = qqh1 x KQH

qqh1 x 1,5

 

- Công tác quy hoạch tổng thể hệ thống các đô thị và khu dân cư nông thôn (áp dụng theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BXD).

Q2 = qqh2 x KQH

qqh2 x 1,19

Ghi chú:

- Bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh (ban hành theo Quyết định số 4232/QĐ-UB-QLĐT ngày 27 tháng 7 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố) được tính với mức lương tối thiểu là 144.000 đồng/tháng.

- Bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh (ban hành theo Quyết định số 75/2001/QĐ-UB ngày 10 tháng 9 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố) được tính với mức lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng.

- Bộ đơn giá khảo sát xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh (ban hành theo Quyết định số 65/2001/QĐ-UB ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố) được tính với mức lương tối thiểu là 210.000 đồng.

- Các huyện ngoại thành và các quận nội thành nêu trên thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

1.2. Trường hợp công trình của thành phố được đầu tư xây dựng tại địa phương khác (ngoài thành phố Hồ Chí Minh), chi phí nhân công được điều chỉnh như sau:

- Đối với mức lương tối thiểu 144.000 đ/tháng áp dụng hệ số KNC = 2,01

- Đối với mức lương tối thiểu 210.000 đ/tháng áp dụng hệ số KNC = 1,38

1.3. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTC) không áp dụng cho việc điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp của công trình xây dựng, mà chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp được xác định theo giá ca máy được cấp có thẩm quyền ban hành riêng, không có trong bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18 tháng 11 năm 1998, Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11 tháng 6 năm 2001 và Quyết định số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

1.4. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong giá trị dự toán xây lắp (chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá trị gia tăng đầu ra) và một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong tổng dự toán công trình xây dựng: Được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng thực hiện theo mục III của Thông tư số 05/2003/TT-BXD Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003. Ngoài ra, để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:

2.1. Những công trình hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu thì chủ đầu tư tự điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2003/TT-BXD.

2.2. Nếu tổng dự toán sau khi điều chỉnh không vượt tổng giá trị dự án: Chủ đầu tư không phải trình cơ quan duyệt dự toán lần đầu duyệt điều chỉnh dự toán. Chủ đầu tư lấy giá trị xây lắp đã điều chỉnh theo Thông tư số 05/2003/TT-BXD làm cơ sở để đấu thầu hoặc chỉ định thầu. Các cơ quan thanh toán căn cứ các hệ số điều chỉnh quy định để tính toán giá trị thanh toán cho đơn vị thi công, tư vấn xây dựng.

2.3. Nếu tổng dự toán sau khi điều chỉnh vượt tổng giá trị dự án được phê duyệt, chủ đầu tư phải trình dự án điều chỉnh để cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét giải quyết trong thời gian ngắn nhất.

2.4. Trong quá trình thực hiện có điều vướng mắc, đề nghị các đơn vị đề xuất gởi Sở Xây dựng xem xét hướng dẫn giải quyết theo thẩm quyền./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTUB: CT, các PCT
- VPHĐ-UB: CPVP
- Tổ ĐT, DA
- Lưu (ĐT-Tr)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2675/UB-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2675/UB-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/06/2003
Ngày hiệu lực16/06/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2675/UB-ĐT áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD trên thành phố Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2675/UB-ĐT áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD trên thành phố Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2675/UB-ĐT
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Văn Đua
                Ngày ban hành16/06/2003
                Ngày hiệu lực16/06/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2675/UB-ĐT áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD trên thành phố Hồ Chí Minh

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2675/UB-ĐT áp dụng Thông tư 05/2003/TT-BXD trên thành phố Hồ Chí Minh

                      • 16/06/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/06/2003

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực