Công văn 307/TCT-KK

Công văn 307/TCT-KK hồ sơ, thủ tục gia hạn, miễn, giảm thuế đối với người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 307/TCT-KK hồ sơ thủ tục gia hạn miễn giảm thuế đối với người nộp thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/TCT-KK
V/v hồ sơ, thủ tục gia hạn, miễn, giảm thuế đối với người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình

Trả lời công văn số 2341/CT-THĐT ngày 22/11/2012 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về việc hồ sơ, thủ tục gia hạn, miễn, giảm thuế đối với người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về gia hạn nộp thuế:

Căn cứ các quy định tại:

- Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 6/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế năm 2011;

- Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số giải tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường;

- Tiết a, Khoản 1 và Tiết a, Khoản 2 Điều 27 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về gia hạn nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn.

Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn (sau khi đã được gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 và Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính), nếu thời gian gia hạn nộp thuế xác định theo quy định tại Tiết a, Khoản 2, Điều 27 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 vẫn chưa hết thì doanh nghiệp tiếp tục được gia hạn nộp thuế cho khoảng thời gian còn lại theo quy định tại Tiết a, Khoản 1, Điều 27 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.

2. Về hồ sơ, thủ tục đề nghị miễn hoặc giảm thuế:

Tại Khoản 3, Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính quy định:

"3. Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ bị lỗ không có khả năng nộp thuế.

Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị thiệt hại, giá trị tài sản bị thiệt hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm;

- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại."

Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ bị lỗ không có khả năng nộp thuế thì trong hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế phải có Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính, hoặc các cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản. Biên bản lập đảm bảo hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các thành viên liên quan đến việc xác định mức độ, giá trị thiệt hại; cá nhân hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị thiệt hại, đại diện chính quyền, người chứng kiến và người lập biên bản.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Bình biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ: CST, PC (BTC);
- Các Vụ: CS, PC (TCT);
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Văn Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 307/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu307/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2013
Ngày hiệu lực22/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 307/TCT-KK hồ sơ thủ tục gia hạn miễn giảm thuế đối với người nộp thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 307/TCT-KK hồ sơ thủ tục gia hạn miễn giảm thuế đối với người nộp thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu307/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýVũ Văn Trường
                Ngày ban hành22/01/2013
                Ngày hiệu lực22/01/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 307/TCT-KK hồ sơ thủ tục gia hạn miễn giảm thuế đối với người nộp thuế

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 307/TCT-KK hồ sơ thủ tục gia hạn miễn giảm thuế đối với người nộp thuế

                        • 22/01/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/01/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực