Công văn 4917/BKHĐT-PTDN

Công văn 4917/BKHĐT-PTDN năm 2017 thực hiện nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4917/BKHĐT-PTDN 2017 nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4917/BKHĐT-PTDN
V/v thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng tướng Chính phủ giao

Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2017

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước.

Ngày 21/02/2017, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 27/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, các Bộ, ngành, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước rà soát, tập hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền trước tháng 6 năm 2017 về các dự án thua lỗ kéo dài, không có khả năng phục hồi; thực hiện xử lý theo thẩm quyền, kể cả giải pháp phá sản và hoàn thành xử lý trước tháng 6 năm 2018.

Ngày 05/5/2017, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 4576/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ về việc thực hiện các nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến nội dung nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.

Tại Công văn số 4576/VPCP-KTTH, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện Đề án Nghiên cứu nâng cao hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, trong đó có đề ra các giải pháp khắc phục, xử lý các dự án đầu tư đang thực hiện không hiệu quả theo nguyên tắc và cơ chế thị trường.

Đtriển khai thực hiện thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước khn trương rà soát các dự án có dấu hiệu đầu tư không hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước trên cơ smột số tiêu chí sau:

- Tăng tổng mức đầu tư so với mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Doanh thu, lợi nhuận thực tế thấp hơn trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt;

- Dự án đầu tư dở dang, chưa đưa vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng kế hoạch đầu tư;

- Dự án đầu tư đã đi vào hoạt động nhưng không đảm bo công sut thiết kế, không bù đắp được chi phí vận hành; chi phí sản xuất thực tế cao hơn chi phí sản xuất theo tính toán khi thiết kế dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi); thời gian lthực tế kéo dài hơn thời gian lkế hoạch.

- Giá thành sản phẩm thực tế cao hơn giá thành sản phẩm theo tính toán khi thiết kế dự án…

2. Xây dựng báo cáo và thống kê các dự án có dấu hiệu đầu tư không hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước theo mẫu tại phụ lục đính kèm công văn này; đồng thời đề xuất các giải pháp cụ thnhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp nhà nước và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/6/2017.

Đề nghị các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Cục PTDN.P.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Huy Đông

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ DẤU HIỆU KHÔNG HIỆU QUẢ CỦA DNNN
(gửi kèm Công văn số: 4917/BKHĐT-PTDN ngày 16/6/2017 của Bộ KH& ĐT)

Phần I.

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2000 ĐẾN 2016

I. Đánh giá tình hình đầu tư của DNNN giai đoạn 2000 - 2009

II. Đánh giá tình hình đầu tư của DNNN giai đoạn 2010 - 2016

III. Đánh giá tình hình đầu tư của DNNN phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2016

IV. Đánh giá tình hình đầu tư của DNNN phân theo nhóm A, B, C giai đoạn 2000 - 2016

Phần II.

THỰC TRẠNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ DẤU HIỆU KHÔNG HIỆU QUẢ TỪ 2000 ĐẾN 2016

I. Nguyên tắc xác định dự án đầu tư có dấu hiệu không hiệu quả

Dự án đầu tư có dấu hiệu không hiệu quả của DNNN là Dự án có một trong những dấu hiệu sau đây:

- Tăng tng mức đầu tư so với mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Doanh thu, lợi nhuận thực tế thấp hơn trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt;

- Dự án đầu tư d dang, chưa đưa vào hoạt động sn xuất, kinh doanh theo đúng kế hoạch đầu tư;

- Dự án đầu tư đã đi vào hoạt động nhưng không đảm bảo công sut thiết kế, không bù đắp được chi phí vận hành; chi phí sản xuất thực tế cao hơn chi phí sản xuất theo tính toán khi thiết kế dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi); thời gian lthực tế kéo dài hơn thời gian lỗ kế hoạch.

- Giá thành sản phẩm thực tế cao hơn giá thành sn phm theo tính toán khi thiết kế dự án

II. Thực trạng các dự án có dấu hiệu đầu tư không hiệu qu

1. Các dự án đang đưa vào sản xuất, vận hành:

- Quy trình thực hiện dự án

- Phân loại dự án theo nhóm A, B, C;

- Phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực;

- Phân loại vốn đầu tư ban đầu theo hình thức huy động vốn (vn chủ shữu, vốn vay, vốn khác...);

- Tng mức đầu tư được phê duyệt ban đầu và tng mức đầu tư được phê duyệt sau cùng…

- Hiện trạng hoạt động: công suất hoạt động thực tế/công suất thiết kế; chi phí sản xuất thực tế/chi phí sản xuất theo tính toán; giá thành sản phẩm thực tế/giá thành sản phẩm theo tính toán; tổng nợ/vốn chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo;

- Khó khăn, vướng mc khi đưa dự án vào hoạt động và nguyên nhân khó khăn, vướng mắc.

- Các giải pháp, hành động của chủ đầu tư để khắc phục (nếu có).

2. Các dự án tạm dừng hoạt động:

- Quy trình thực hiện;

- Phân loại dự án theo nhóm A, B, C;

- Phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực;

- Phân loại vốn đầu tư ban đầu theo hình thức huy động vốn (vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn khác...);

- Tng mức đầu tư được phê duyệt ban đu và tng mức đầu tư được phê duyệt sau cùng...

- Nguyên nhân tạm dừng hoạt động;

- Các giải pháp, hành động của chủ đầu tư đkhắc phục (nếu có).

3. Các dự án dở dang, chưa hoàn thiện đầu tư:

- Quy trình thực hiện;

- Phân loại dự án theo nhóm A, B, C;

- Phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực;

- Phân loại vốn đầu tư ban đầu theo hình thức huy động vốn (vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn khác...);

- Tng mức đầu tư được phê duyệt ban đu và tng mức đầu tư được phê duyệt sau cùng...

- Hiện trạng đầu tư: Đã đầu tư đến giai đoạn nào, các thủ tục tương ứng là gì. Tiến độ triển khai đầu tư trong thực tế đến đâu.

- Các gii pháp, hành động của chđầu tư đkhắc phục (nếu có).

Phần III:

KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG HIỆU QUẢ

1. Quan điểm xử lý:

- Kiên quyết xử lý các DNNN thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả hoặc có dấu hiệu đầu tư không hiệu quả hoặc hiệu quả thấp theo nguyên tắc và cơ chế thị trường

- Xử lý các dự án đầu tư không hiệu quả phải đảm bảo thu hồi tối đa vốn nhà nước đã đầu tư vào dự án.

- Thng nht quan điểm nhà nước không dùng tiền ngân sách để bù lỗ, htrợ cho các dự án, doanh nghiệp thua lỗ, đầu tư không hiệu quả.

- Xem xét, làm rõ trách nhiệm của các tổ chức đơn vị, cá nhân liên quan đến việc đxảy ra tình trạng thua lỗ, kém hiệu quả, có dấu hiệu không hiệu quả ở các DNNN để đưa ra biện pháp xử lý phù hợp.

2. Xử lý tài chính và hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị của các dự án có dấu hiệu đầu tư không hiệu quả

- Nghiên cứu phương án điều chỉnh lãi suất tiền vay, tái cơ cấu các khoản nợ; Nghiên cứu phương án kêu gọi nhà đầu tư mới để hợp tác đầu tư/góp vốn bsung đtiếp tục cấp vốn đầu tư cho dự án.

- Nghiên cứu phương án bán dự án/chuyn nhượng vốn/thoái vốn/đấu giá/cho phá sản;

- Nghiên cứu phương án cho thuê tài chính/bán tài sản;

- Nghiên cứu thực hiện các giải pháp quản trị doanh nghiệp.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát

- Xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát hàng năm đối với các dự án đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý.

- Xây dựng mẫu, biểu báo cáo về tình hình đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước định kỳ hàng năm/bán niên để công bố công khai, minh bạch, tạo điều kiện cho các cơ quan nhà nước và xã hội giám sát hoạt động đu tư.

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CỦA DNNN *

(gi kèm Công văn số: 4917/BKHĐT-PTDN ngày 16/6/2017 của Bộ KH& ĐT)

STT

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CSH NN/DOANH NGHIỆP

Tổng số

DA nhóm A

DA nhóm B

DA nhóm C

Tổng số DA

Tổng vốn đầu tư được phê duyệt

Số DA

Tổng vốn đầu tư được phê duyệt

Số DA

Tổng vốn đầu tư được phê duyệt

Số DA

Tổng vốn đầu tư được phê duyệt

 

 

A = (1)+(3)+(5)

B=(2)+(4)+(6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

II

UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tập đoàn kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế sở hữu 100% vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế shữu 100% vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

*: Tính từ năm 2000 đến nay

 

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ DẤU HIỆU KHÔNG HIỆU QUẢ CỦA DNNN

(gi kèm Công văn số: 4917/BKHĐT-PTDN ngày 16/6/2017 của Bộ KH& ĐT)

TT

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC/DOANH NGHIỆP

Ngành nghề kinh doanh chính

Phân loại nhóm Dự án

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư

Phương thức đấu thầu thực hiện dự án

Thời gian đầu tư

Công suất vận hành

Ghi chú**

Thời gian đầu tư dự kiến

Thời gian đầu tư thực tế

Công suất vận hành theo thiết kế

Công suất vận hành thực tế

I

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tập đoàn kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế sở hữu 100% vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế sở hữu 100% vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*: Tính từ 2000 đến nay

**: Ghi rõ là dự án đang hoạt động/tạm ngừng hoạt động/dự án đầu tư dở dang hoặc chưa hoàn thiện đầu tư

- Phân loại nhóm D án: Ghi rõ Dán thuộc nhóm A, B, hoặc C

- Dự án: Ghi rõ tên Dán đầu tư

- Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi ngành nghề kinh doanh chính của Doanh nghiệp thực hiện Dự án

- Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư: Ghi rõ t chc, cá nhân ra quyết định chấp thuận chtrương đầu tư

 

MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN CÓ DẤU HIỆU ĐẦU TƯ KHÔNG HIỆU QUẢ CỦA DNNN

(gi kèm Công văn số: 4917/BKHĐT-PTDN ngày 16/6/2017 của Bộ KH& ĐT)

TT

TÊN QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SHỮU NHÀ NƯỚC/DOANH NGHIỆP

Tng nguồn vốn (nh đến thời điểm báo cáo)

Tỷ lệ n/vốn chủ sở hữu

Tổng mức đầu tư

Doanh thu

Li nhuận

Tình hình tài chính (lỗ/lãi) theo từng năm (tỷ đ)

Chi phí vận hành

Chi phí khu hao

Nguồn vn chủ shữu (tỷ đồng)

Nguồn vốn vay (tỷ đồng)

Tng mức đầu tư được phê duyệt ban đầu (t đ)

Tổng mức đầu tư được phê duyệt sau cùng (t đ)

Doanh thu dự kiến (tđ)

Doanh thu thực tế (tỷ đ)

Li nhuận dự kiến (t đ)

Li nhuận thực tế (tỷ đ)

Chi phí vận hành dự kiến (t đ)

Chi phí vận hành thực tế (tỷ đ)

Chi phí khấu hao dự kiến (tỷ đ)

Chi phí khấu hao thực tế (tỷ đ)

Nguồn vốn vay trong nước (tỷ đ)

Nguồn vốn vay nước ngoài (tỷ đ)

I

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tập đoàn kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế shữu 100% vn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

Tên công ty con - do Tập đoàn kinh tế sở hữu 100% vốn điều l

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tình hình tài chính (lỗ/lãi) theo từng năm: Ghi rõ tình hình tài chính ca Dự án cụ thể theo từng năm

- Doanh thu thực tế, lợi nhuận thực tế: Ghi lại thời điểm theo báo cáo tài chính gn nht

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4917/BKHĐT-PTDN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4917/BKHĐT-PTDN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/06/2017
Ngày hiệu lực16/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4917/BKHĐT-PTDN 2017 nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4917/BKHĐT-PTDN 2017 nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4917/BKHĐT-PTDN
                Cơ quan ban hànhBộ Kế hoạch và Đầu tư
                Người kýĐặng Huy Đông
                Ngày ban hành16/06/2017
                Ngày hiệu lực16/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4917/BKHĐT-PTDN 2017 nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4917/BKHĐT-PTDN 2017 nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước

                      • 16/06/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/06/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực