Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS

Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS về giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo


UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 06/SLĐTBXH-TBLS

Đà Nẵng, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ

Thực hiện Nghị định số 32/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định 32/NĐ-CP) và Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ (sau đây gọi tắt là Thông tư Liên tịch số 16/TTLT). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP Đà Nẵng hướng dẫn và giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG:

Thực hiện theo khoản 1 mục 1 của Thông tư Liên tịch số 16/TTLT. Riêng đối với người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học tại điểm b, khoản 1 mục I quy định: Chỉ giải quyết chế độ ưu đãi học sinh, sinh viên cho con bị dị dạng, dị tật đang hưởng trợ cấp hàng tháng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

II. CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG: 

1. Phạm vi áp dụng: Thực hiện theo khoản 2 mục I của Thông tư Liên tịch số 16/TTLT. Ngoài ra hướng dẫn thêm một số nội dung sau đối với học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở đào tạo:

1.1. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ theo học hệ chính quy tập trung có khóa học từ 1 năm trở lên tại các cơ sở đào tạo học liên tục lên trình độ đào tạo cao hơn gồm: trung cấp lên cao đẳng; cao đẳng lên đại học.

1.2. Con của người có công với cách mạng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp đang học tại cơ sở đào tạo và đang hưởng trợ cấp nhưng vì lý do nào đó không hoàn thành hết khóa học, nghỉ học, chuyển sang học 01 trường khác (không có giấy thuyên chuyển của nhà trường) giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi cụ thể như sau:

- Học sinh, sinh viên chuyển sang học trường khác mà đã nhận trợ cấp ưu đãi được 01, 02… năm học hoặc nhận kỳ I năm học trước đó. Khi giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường mới, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ giải quyết kể từ năm thứ 02, 03… hoặc từ học kỳ II của năm học tiếp theo (không giải quyết những năm; học kỳ đã nhận trợ cấp).

1.3. Học sinh, sinh viên đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định sau khi tốt nghiệp được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 tháng trợ cấp hàng tháng đang hưởng (căn cứ vào chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp).

1.4. Học sinh, sinh viên đang học tại các trường thuộc công an, quân đội quản lý nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đang học thì vẫn được hưởng chế độ ưu đãi, nhưng phải có giấy xác nhận của trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học.

1.5. Học sinh, sinh viên đang học tại các lớp chính quy tập trung nhưng ngoài chỉ tiêu kinh phí Nhà nước tại các trường công lập mà được nhà trường xác nhận thuộc diện ngoài chỉ tiêu thì được hưởng chế độ ưu đãi như đối với học sinh, sinh viên học ở các trường ngoài công lập.

+ Cần lưu ý thêm một số điểm sau:

- Các câu hỏi và đáp từ câu 135 đến câu 149 về chính sách, chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo tại trang 117 đến trang 120 của tài liệu hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành tháng 11/2006 được xem như là hướng dẫn.

- Trường hợp người có công với cách mạng đã từ trần, nơi chi trả trợ cấp trước khi người có công từ trần xác nhận vào đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi học sinh, sinh viên.

- Đối với trường hợp sinh viên học liên thông (hoàn thiện kiến thức) lên trình độ cao hơn từ trung cấp lên cao đẳng, cao đẳng lên đại học nhưng không liên tục, sẽ được giải quyết chế độ ưu đãi khi sinh viên có đơn trình bày (có mẫu kèm theo) và có xác nhận của địa phương (chỉ giải quyết những trường hợp chưa có việc làm tiếp tục đi học).

- Đối với các trường liên kết đào tạo: Giữa trường với trường, giữa trường với trung tâm, khi lập thủ tục đề nghị cấp sổ ưu đãi học sinh, sinh viên phải có xác nhận của trường chịu trách nhiệm cấp bằng tốt nghiệp.

- Những học sinh, sinh viên được các hội khuyến học cử đi du học nước ngoài (có quyết định và danh sách), trước khi du học các học sinh, sinh viên này học tại các trung tâm ngoại ngữ trên toàn quốc thì vẫn được giải quyết chế độ ưu đãi học sinh, sinh viên. Sau khi kết thúc khóa học thì thôi hưởng chế độ ưu đãi, cụ thể:

+ Đối với học sinh thì giải quyết như học viên học tại các trường nghề (nếu có khóa học từ 01 năm trở lên).

+ Đối với sinh viên thì vẫn giải quyết chế độ ưu đãi như trước khi sinh viên được cử đi học du học và hỗ trợ học phí như các trường ngoài công lập.

- Những trường hợp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã ra quyết định cấp sổ và giải quyết trợ cấp đối với học viên, sinh viên đang học tại các trường Trung cấp. Nay các trường này nâng lên trường cao đẳng, Sở không ra quyết định mới. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào xác nhận của trường giải quyết chế độ theo hệ học viên, sinh viên đang học (trung cấp hay cao đẳng) và lập danh sách gửi về Sở để lưu hồ sơ và quản lý.

2. Chế độ ưu đãi: Thực hiện theo Mục II của Thông tư Liên tịch số 16/TTLT và Nghị định 32/NĐ-CP.

+ Trợ cấp hàng tháng: Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo được trợ cấp 12 tháng trong năm.

+ Hỗ trợ học phí: Theo thời gian thực học và chi cùng với thời điểm chi trợ cấp hàng tháng:

- Học tại các cơ sở giáo dục thời gian thực học là 09 tháng.

- Mức hỗ trợ học phí tại các cơ sở giáo dục: Theo Quyết định số 4352/1998/QĐ-UB ngày 29/7/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức thu học phí trong các trường công lập. Tùy theo nhóm mà mức học phí các trường khác nhau (học phí các lớp 10, 11, 12 các trường công lập cùng mức).

- Học tại các cơ sở đào tạo thời gian thực học là 10 tháng.

III. THỦ TỤC HỒ SƠ:

1. Hồ sơ ưu đãi giáo dục, đào tạo:  

- Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi (mẫu số 01 ƯDGD) có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang quản lý và thực hiện chế độ.

- Bản sao giấy khai sinh (có công chứng).

- Giấy báo nhập học (photo) hoặc xác nhận của trường.

- Bản sao một trong các giấy tờ chứng nhận đối tượng người có công (giấy chứng nhận TB; người hưởng chính sách NTB; Bệnh binh, thân nhân liệt sĩ…).

- Bản sao hộ khẩu thường trú (chỉ thực hiện đối với thương binh đang công tác hưởng trợ cấp tại các phòng Lao động – TBXH hoặc do cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi trả trợ cấp) .

* Riêng đối với các sinh viên học liên thông ngoài các hồ sơ như trên cần bổ sung:

- Bằng tốt nghiệp trước khi liên thông

- Giấy báo nhập học (photo) hoặc xác nhận của trường; giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với các trường hợp học liên thông không liên tục.

2. Thủ tục và quy trình lập, quản lý đối tượng hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo  

2.1. Thủ tục và quy trình lập hồ sơ ưu đãi giáo dục, đào tạo:

a. Người có công với cách mạng hoặc con của họ thuộc diện được hưởng ưu đãi sau khi lập hồ sơ đầy đủ theo quy định tại điểm 1, mục III của hướng dẫn. Hồ sơ nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường thông qua tổ liên thông 01 cửa (đối với các địa phương đã thực hiện liên thông 01 cửa) hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện.

b. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Kiểm tra hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, đối chiếu với hồ sơ của người có công thuộc phạm vi quản lý và chi trả, lập 02 bản danh sách đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (mẫu số 02-ƯĐGD) kèm theo hồ sơ ưu đãi giáo dục, đào tạo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (phòng Thương binh – Liệt sĩ và Người có công).

c. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Kiểm tra hồ sơ, xét duyệt danh sách đề nghị cấp sổ; Ra quyết định và cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi. Chuyển sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo kèm quyết định cấp sổ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.2. Quy trình, thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo:

- Theo định kỳ chi trả ưu đãi giáo dục và đào tạo hàng năm. Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng chế độ ưu đãi xuất trình Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo để cơ sở giáo dục, đào tạo nơi đang học xác nhận, ký tên, đóng dấu vào sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo làm căn cứ thực hiện chế độ ưu đãi.

- Trường hợp học sinh, sinh viên bị thu hồi chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục dừng chế độ và thông báo để cơ sở giáo dục, đào tạo nơi học sinh, sinh viên đang theo học biết và gửi danh sách về Sở.

- Những trường hợp đã nhận trợ cấp hết khóa học, 02 tháng trợ cấp ra trường chưa nhận. Nay người có công với cách mạng chuyển chế độ trợ cấp sang nơi ở mới (trong thành phố Đà Nẵng), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã chi trả trợ cấp hết khóa học giải quyết trợ cấp 02 tháng ra trường khi sinh viên bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thu hồi sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo vào kỳ chi trả trợ cấp cuối cùng trong khung thời gian được hưởng ưu đãi giáo dục, đào tạo và lập danh sách gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Những trường hợp chuyển cấp đối với học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục (đã được cấp sổ và quyết định trước khi chuyển cấp). Khi có xác nhận của trường mới, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện lập phiếu báo chuyển trường (theo mẫu) và dự toán chi trả theo trường mới gửi về Sở.

- Những trường hợp học sinh, sinh viên đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi nhưng chưa hưởng, nay học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp ra trường và có đơn xin hưởng. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập thủ tục bao gồm: Đơn xin hưởng có xác nhận của địa phương hoặc nơi chi trả trợ cấp khi học sinh, sinh viên học năm cuối của khóa học (đối với người có công nhận chế độ tại thành phố Đà Nẵng), giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp hoặc chứng nhận tốt nghiệp, giấy chứng nhận của người có công và có công văn gửi Sở. Căn cứ vào công văn của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở sẽ ra quyết định cho truy lĩnh. Riêng những trường hợp người có công nhận chế độ ngoài thành phố Đà Nẵng có con là học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp ra trường nay chuyển chế độ về thành phố Đà Nẵng và có đơn xin hưởng truy lĩnh ưu đãi học sinh, sinh viên. Ngoài những thủ tục như trên còn kèm theo xác nhận của nơi chi trả trợ cấp và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi người có công chuyển chế độ về thành phố Đà Nẵng.

2.3. Thủ tục di chuyển hồ sơ ưu đãi giáo dục và đào tạo:

a. Nơi chuyển đi

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi chuyển đi làm giấy giới thiệu di chuyển và xác nhận vào sổ trợ cấp ưu đãi học sinh, sinh viên đã chi trả đến hết khóa học (đối với giáo dục) và hết học kỳ (ghi rõ đã chi trả đến tháng mấy đối với đào tạo) chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giới thiệu về nơi ở mới.

b. Nơi chuyển đến

Tiếp nhận giấy di chuyển của Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa vào danh sách quản lý và lập dự toán cho kỳ chi trả hoặc năm học tiếp theo.

IV. KINH PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ:

1. Nguồn kinh phí:

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo do ngân sách Trung ương đảm bảo. Phương thức lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán theo Thông tư số 84/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành.

2. Phương thức chi trả: 

a. Lập dự toán chi trả: Bộ phận chính sách và kế toán Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện phối hợp lập dự toán hàng năm chia ra theo hai học kỳ (có mẫu đính kèm); gửi về phòng Chính sách Thương binh – Liệt sĩ và Người có công kiểm tra xác nhận trước khi chuyển phòng Kế hoạch – Tài chính trình lãnh đạo Sở thông báo dự toán và cấp phát kinh phí.

Thời gian gửi dự toán:

+ Dự toán chi trả học kỳ I: Vào tháng 10 hàng năm.

+ Dự toán chi trả học kỳ II: Vào tháng 3 hàng năm.

b. Lập chứng từ chi trả: Được thực hiện theo trình tự như sau:

+ Theo định kỳ chi trả ưu đãi giáo dục và đào tạo: Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi xuất trình Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo có sự xác nhận, ký tên, đóng dấu của cơ sở giáo dục, đào tạo. Bộ phận chính sách tiến hành lập phiếu lĩnh tiền (theo mẫu đính kèm) chuyển qua kế toán kiểm tra mức trợ cấp, đối chiếu với danh sách dự toán chi trả đồng thời lập danh sách chi trả cho đối tượng ký nhận theo mẫu C69HD/LĐTBXH.

+ Phiếu lĩnh tiền được tiếp tục chuyển đến thủ quỹ để tiến hành chi trả; đối tượng được hưởng trợ cấp ưu đãi thực hiện việc ký nhận tiền vào phiếu lĩnh tiền, thủ quỹ ký vào phần xác nhận của người chi trả trợ cấp tại sổ ưu đãi giáo dục.

+ Kết thúc tháng chi trả, bộ phận kế toán và thủ quỹ thực hiện việc đối chiếu giữa phiếu lĩnh tiền và danh sách chi trả; sau khi số liệu khớp đúng kế toán tiến hành lập phiếu chi.

+ Cuối quý (cuối năm) kế toán tiến hành lập danh sách đối tượng chưa lĩnh trợ cấp theo mẫu C70-HD/LĐTBXH và gửi kèm báo cáo quyết toán quý.

c. Thời gian chi trả:

+ Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục:

- Trợ cấp một lần và hỗ trợ học phí: được chi trả một lần vào tháng 11 hàng năm.

+ Đối với học sinh học tại các cơ sở đào tạo:

- Trợ cấp hàng tháng: được chi trả làm 2 kỳ trong năm.

+ Chi trả học kỳ I và trợ cấp một lần tiền sách vở vào tháng 11 hàng năm.

+ Chi trả học kỳ II vào tháng 4 hàng năm.

Trên đây là hướng dẫn chế độ trợ cấp ưu đãi giáo dục và đào tạo. Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện triển khai thực hiện.

Hướng dẫn này thay thế điểm 1 tại Công văn số 1095/SLĐTBXH-TBLS ngày 14/9/2006 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với các trường ngoài công lập.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết./.  

 

 

Nơi nhận:
- Sở Tài chính (để biết);
- Sở GD-ĐT;
- Phòng KH-TC Sở;
- Phòng LĐTBXH quận, huyện (để thực hiện);
- Lưu: VT-TBLS.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn An

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

………, ngày ….. tháng ….. năm ………

PHIẾU LĨNH TIỀN TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HS-SV
Trợ cấp ưu đãi Giáo dục – Đào tạo

Họ và tên học sinh, sinh viên: .................................................................................................

Họ và tên người có công:.......................................................................................................

Hiện thường trú tại:................................................................................................................

Số sổ: ................................................................  Mã hiệu:....................................................

Học lớp: …………… Học kỳ:  …………… Năm thứ: …………… Năm học: ................................

Trường: .............................................................  Hệ đào tạo: …………… Khóa học ..............

1. Trợ cấp hàng tháng: …………… đồng X …………… tháng = …………… đồng.

2. Trợ cấp 01 lần đầu năm học: ..............................................................................................

3. Hỗ trợ học phí: ..................................................................................................................

4. Truy lĩnh (nếu có): .............................................................................................................

5. Trợ cấp tốt nghiệp:.............................................................................................................

Cộng: ................................................................. đồng

Đã nhận đủ số tiền: ......................................................................................................... đồng

(Bằng chữ: .....................................................................................................................

...................................................................................................................................... )

 

Người lĩnh tiền
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

Kế toán

Người lập phiếu

Trưởng phòng

 

Mẫu số 01-ƯĐGD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC
(Kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi)

I. PHẦN KHAI VỀ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH:

Họ và tên người có công:..................................... Là: …………… Tỷ lệ (1) .............................. %

Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……… Nam/Nữ ........................................................................

Nguyên quán: .......................................................................................................................

Số hồ sơ quản lý (do Sở ghi): ĐA/..........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................

Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:.............................................................................................

II. PHẦN KHAI VỀ CON CỦA ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH

Họ và tên: ...........................................................  Năm sinh: ................................................

Hiện thường trú tại: ...............................................................................................................

Đang học tại trường: ........................................... Lớp ..........................................................

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét ra Quyết định cấp Sổ ưu đãi Đào tạo theo quy định.

 

XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG HOẶC CƠ QUAN ĐANG QUẢN LÝ VÀ TRỰC TIẾP CHI TRẢ TC

Ông/bà:………………………………………
có bản khai như trên là đúng

CHỦ TỊCH HOẶC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

…….., Ngày ….. tháng ….. năm ………
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú: (1) Nếu là TBB ghi rõ tỷ lệ

+ Ngoài người con kể trên tôi còn có các con sau đây:

1. ......................................................................  Học trường ..............................................

2. ......................................................................  Học trường ..............................................

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/SLĐTBXH-TBLS

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu06/SLĐTBXH-TBLS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2007
Ngày hiệu lực18/12/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/SLĐTBXH-TBLS

Lược đồ Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu06/SLĐTBXH-TBLS
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýNguyễn Văn An
                Ngày ban hành18/12/2007
                Ngày hiệu lực18/12/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 06/SLĐTBXH-TBLS giải quyết chế độ ưu đãi trong Giáo dục và Đào tạo

                      • 18/12/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 18/12/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực