Văn bản khác 692/KH-UBND

Kế hoạch 692/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 do tỉnh Bến Tre ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 692/KH-UBND 2016 phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải ở cơ sở tiếp cận pháp luật Bến Tre


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 692/KH-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 02 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY ƯỚC NĂM 2016

Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016; Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh năm 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Triển khai có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hoà giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2016.

1.2. Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là những vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.

1.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hoà giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước; phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.

2. Yêu cầu

2.1. Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

2.2. Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức pháp chế, cán bộ pháp chế, tổ chức, đơn vị, cán bộ được giao nhiệm vụ PBGDPL của các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước.

2.3. Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1.1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành; chính sách, quy định mới trong dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2016; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội và nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thoả thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp phù hợp với đối tượng, địa bàn

1.1.1. Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, phổ biến quy định của Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành, tập trung vào Bộ luật Dân sự (sửa đổi), Bộ luật Hình sự (sửa đổi), Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật Căn cước công dân, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Trưng cầu ý dân, Bộ luật tố tụng Hình sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng Dân sự (sửa đổi), Luật tố tụng Hành chính (sửa đổi)..., các văn bản pháp luật về đầu tư, kinh doanh, thương mại, đất đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; chính sách an sinh xã hội và các văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của các cơ quan, đơn vị và địa phương...

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (cấp xã).

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm, theo Kế hoạch triển khai thi hành các luật, pháp lệnh và hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các Hội nghị phổ biến, quán triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tập huấn nghiệp vụ được phát hành; các phương tiện truyền thông đưa tin, bài, phóng sự về các nội dung có liên quan.

1.1.2. Tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tập trung cao điểm vào quá trình triển khai bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong năm 2016; gắn với truyền thông, phổ biến rộng rãi nội dung Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Tổ chức Toà án nhân dân, Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân.

- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Báo Đồng Khởi, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: Cả năm theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và theo hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Hội nghị quán triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tuyên truyền, phổ biến được phát hành; phương tiện truyền thông đưa tin, bài; băng ron, biểu ngữ, khẩu hiệu, pano, áp phích được treo, dán...

1.1.3. Tổ chức giới thiệu, phổ biến sâu rộng chủ trương, quan điểm, chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến trình ban hành trong năm 2016 và năm 2017 (các dự thảo luật: Luật Tiếp cận thông tin, Luật về Hội, Luật Biểu tình, Luật Chứng thực, Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi, Luật Bán đấu giá tài sản, Luật Ban hành quyết định hành chính và các dự thảo luật, pháp lệnh khác theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và các năm tiếp theo).

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt tận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Báo Đồng Khởi, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: Cả năm theo tiến độ xây dựng luật, pháp lệnh, trọng điểm là các đợt lấy ý kiến nhân dân đối với các dự thảo văn bản.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Hội nghị, hội thảo, toạ đàm góp ý cho dự thảo văn bản được tổ chức; dự thảo văn bản được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, báo chí hoặc được phát, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

1.1.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên truyền, phổ biến, công khai các Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chuẩn hoá theo quy định để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về công tác cải cách thủ tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Báo Đồng Khởi, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hình thức phổ biến về thủ tục hành chính được triển khai thực hiện; Bộ thủ tục hành chính được niêm yết công khai.

b) Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng Phối hợp PBGDPL Trung ương về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hoá trong các văn bản luật mới được ban hành.

- Cơ quan, tổ chức thực hiện: Hội đồng Phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; Uỷ ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp cấp tỉnh; Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Hội nghị tuyên truyền, phổ biến, quán triệt được tổ chức; tài liệu tuyên truyền, phổ biến được biên soạn và phát hành rộng rãi; các phương tiện thông tin đại chúng đưa tin, bài có liên quan đến cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp.

c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách, quy định mới thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hình thức tuyên truyền, phổ biến được triển khai thực hiện; nội dung chính sách, quy định mới được niêm yết công khai; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến được biên soạn; các Hội nghị phổ biến được tổ chức.

1.1.5. Tuyên truyền, phổ biến định hướng đối với các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi quản lý.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm, căn cứ vào tình hình thực tiễn.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Ban hành văn bản hướng dẫn, nội dung pháp luật được truyền thông trên các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

1.1.6. Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thoả thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên; các thoả thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Báo Đồng Khởi, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng; các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Hội nghị phổ biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu được phát hành, nội dung văn bản được đăng tải.

1.1.7. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 11/01/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2016.

- Cơ quan thực hiện: Ban An toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Hội nghị phổ biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu được phát hành, nội dung văn bản được đăng tải, phát, đưa tin trên các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

1.2. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật

1.2.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL năm 2016; kế hoạch công tác PBGDPL và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

a) Cơ quan thực hiện: Cơ quan thường trực Hội đồng; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

b) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức là thành viên Hội đồng.

c) Thời gian thực hiện:

- Ban hành Kế hoạch: Tháng 02 năm 2016.

- Tổ chức thực hiện: Tiến độ theo Kế hoạch.

d) Sản phẩm đạt được: Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, huyện năm 2016, kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016 của các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

1.2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Ngày Pháp luật

1.2.2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2016 (sau đây gọi là Ngày Pháp luật năm 2016)

a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016

- Cơ quan thực hiện:

+ Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh.

+ Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016 trên địa bàn huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian ban hành: Quý III năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016 được ban hành.

b) Triển khai tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 (cao điểm từ 20/10 đến 20/11/2016).

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật được tổ chức (lễ mítting; tổ chức hội nghị tập huấn, quán triệt; pano, áp phích, băng ron được treo mắc...).

1.2.2.2. Triển khai thực hiện Ngày Pháp luật định kỳ tại cơ quan, đơn vị, địa phương

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Kế hoạch tổ chức Ngày Pháp luật định kỳ tại cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2016; tổ chức hội nghị, cuộc họp, tổ chức sinh hoạt định kỳ giới thiệu, triển khai văn bản pháp luật, các hình thức khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.

1.2.3. Tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết toàn tỉnh. Các sở, ban, ngành, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì tổ chức sơ kết trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Hình thức sơ kết: Tuỳ điều kiện cụ thể sơ kết thông qua hình thức hội nghị hoặc báo cáo.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.

- Sản phẩm đạt được: Công văn hướng dẫn sơ kết 3 năm triển khai thực hiện Luật PBGDPL; Báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Luật PBGDPL.

1.2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng (nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức, viên chức...).

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể quản lý đối tượng đặc thù và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng được triển khai (hội thảo, hội nghị, phát hành tài liệu, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng); Công văn chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

1.2.5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

a) Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân gắn với triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

b) Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL trong nhà trường thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành và địa phương.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

c) Triển khai thực hiện nội dung, chương trình, tài liệu phục vụ việc dạy và học pháp luật trong nhà trường gắn với Đề án đổi mới nội dung, sách giáo khoa trong các trường phổ thông; tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn pháp luật, giáo viên dạy các môn học liên quan đến pháp luật trong nhà trường (giáo dục công dân, đạo đức…).

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hội nghị triển khai, lớp tập huấn, bồi dưỡng được tổ chức.

1.2.6. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hoá hoạt động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hoá công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012-2016”.

a) Cơ quan thực hiện: Hội Luật gia tỉnh, Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm.

d) Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Huy động được sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân vào công tác PBGDPL; tăng cường các nguồn kinh phí xã hội hoá hỗ trợ triển khai công tác PBGDPL.

1.2.7. Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp và tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Quyết định kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp được ban hành; các Hội nghị tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được tổ chức.

1.2.8. Tiếp tục xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; đồng thời nghiên cứu, xây dựng mô hình Tủ sách pháp luật điện tử theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016.

d) Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Tủ sách pháp luật; cung cấp các danh sách tài liệu pháp luật mới; đưa vào hoạt động thí điểm mô hình Tủ sách pháp luật điện tử theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

1.3. Triển khai thực hiện các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW; tổng kết việc thực hiện các Đề án về PBGDPL

1.3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện được ban hành.

1.3.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm 2016 của các Đề án về PBGDPL theo Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án tại Quyết định số 1133/QĐ-TTg; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị”, Đề án Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về chống tra tấn” (sau khi được ban hành) trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia tỉnh chủ trì thực hiện Đề án; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện đề án năm 2016.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hoạt động của Đề án được triển khai (hội nghị phổ biến được tổ chức, tài liệu phổ biến được ban hành; nội dung các văn bản pháp luật được đưa tin, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng...).

1.3.3. Tổng kết việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016 trên địa bàn tỉnh.

a) Xây dựng Công văn hướng dẫn tổng kết việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg và Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012- 2016

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia tỉnh chủ trì thực hiện Đề án.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2016

- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn tổng kết được ban hành.

b) Tổ chức tổng kết các đề án PBGDPL

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia tỉnh chủ trì thực hiện Đề án.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan

- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.

- Sản phẩm đạt được: Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án.

2. Công tác hoà giải ở cơ sở

2.1. Hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Luật Hoà giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo được ban hành; báo cáo kết quả triển khai thực hiện Luật Hoà giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn.

2.2. Tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hoà giải ở cơ sở cho hoà giải viên

Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho báo cáo viên nguồn, hoà giải viên nòng cốt nhằm nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hoà giải; cung cấp tài liệu nghiệp vụ cho hoà giải viên nhằm chuẩn hoá tài liệu về hoà giải ở cơ sở.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I đến Quý II/2016.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ được tổ chức, các tài liệu nghiệp vụ được phát hành.

2.3. Tổ chức Hội thi hoà giải viên giỏi năm 2016 trên địa bàn tỉnh; tham gia vòng sơ khảo và chung khảo Hội thi theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Hội thi của Trung ương

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh; Phòng Tư pháp tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I đến Quý IV/2016.

- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tổ chức cuộc thi và tổ chức triển khai Kế hoạch.

2.4. Tổ chức triển khai công tác hoà giải ở cơ sở theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chương trình phối hợp số 01-CTPH/MTTQ-TTCP-BTP-HLG-LĐLS ngày 11/11/2014 của Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra, Hội Luật gia các cấp; Đoàn luật sư tỉnh; các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

- Sản phẩm đạt được, hình thức thực hiện: Các hình thức phổ biến, các hoạt động giám sát được thực hiện.

3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 5678/KH-UBND ngày 19/11/2014 thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Các hoạt động được triển khai thực hiện theo Kế hoạch; Báo cáo kết quả triển khai thực hiện.

4. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thực hiện quy ước ấp, khu phố

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.

- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm

1.1. Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh

a) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp dự thảo báo cáo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Hội đồng Phối hợp PBGDPL Trung ương theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6) và hàng năm (trước ngày 02/12).

Cơ quan Thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp) giúp Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh thực hiện nhiệm vụ này.

b) Thành viên Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL năm 2016; chủ trì thực hiện và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.

1.2. Các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh

a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL năm 2016; chủ trì thực hiện và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.

b) Các cơ quan chủ trì thực hiện các Đề án PBGDPL cần chủ động, bám sát hướng dẫn của các cơ quan Trung ương, tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và tổ chức tổng kết Đề án PBGDPL giai đoạn 2013-2016.

c) Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày 15/11).

1.3. Sở Tài chính

Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL và hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, kinh phí cho công tác hoà giải ở cơ sở và kinh phí thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

1.4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện của cấp mình; bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL, hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, kinh phí cho công tác hoà giải ở cơ sở và kinh phí thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

b) Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày 15/11).

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hoà giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Phước

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 692/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu692/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2016
Ngày hiệu lực19/02/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 692/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 692/KH-UBND 2016 phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải ở cơ sở tiếp cận pháp luật Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 692/KH-UBND 2016 phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải ở cơ sở tiếp cận pháp luật Bến Tre
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu692/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Hữu Phước
                Ngày ban hành19/02/2016
                Ngày hiệu lực19/02/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 692/KH-UBND 2016 phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải ở cơ sở tiếp cận pháp luật Bến Tre

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 692/KH-UBND 2016 phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải ở cơ sở tiếp cận pháp luật Bến Tre

                          • 19/02/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 19/02/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực