Văn bản khác 73/KH-UBND

Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2015 triển khai Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 73/KH-UBND trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cải cách thủ tục hành chính Nam Định 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/KH-UBND

Nam Định, ngày 21 tháng 09 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhm xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trong triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các quy định về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.

- Là cơ sở đđánh giá trách nhiệm người đứng đầu về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách TTHC tại cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cu

- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách TTHC, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.

- ng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ được giao

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Th trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác cải cách TTHC trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương v các nhiệm vụ được giao tại các văn bn: Kế hoạch kiểm soát TTHC hằng năm của UBND tỉnh; Kế hoạch đơn giản hóa TTHC hng năm gắn với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm v, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016; Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giy tcông dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020. Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một snhiệm vụ trọng tâm cải cách TTHC trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đ ci thiện môi trường kinh doanh; Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thtướng Chính phban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 và 25 Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ năm 2010 về công tác ci cách TTHC.

2. Thủ trưởng các s, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu qucác nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Tổ chức rà soát, đánh giá sự cn thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các TTHC, xác định chi phí tuân thủ TTHC trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của ngành, địa phương; trên cơ sở đó đxuất cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ TTHC; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa TTHC sau khi đã được phê duyệt.

- Chỉ đạo thực hiện việc phối hợp chặt chẽ với STư pháp kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định TTHC trong dự tho văn bản quy phạm pháp luật, thhiện đầy đ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình UBND tỉnh ban hành văn bản.

- Chủ động theo dõi, rà soát các TTHC mới ban hành; tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công b, công khai, minh bạch TTHC và giải quyết phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tăng cường kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các phòng, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết TTHC nội bộ, bảo đảm nhanh gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC.

- Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng chậm tham mưu công b, công khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kim điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thtướng Chính phủ.

- Định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; kịp thời biện pháp tháo gcác khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Trường hợp xét thấy cần thiết, chđộng tham mưu báo cáo cấp có thẩm quyền đối thoại trực tiếp với cá nhân, tổ chức về TTHC và giải quyết thủ tục hành chính.

3. Sở Tư pháp

- Tham mưu UBND tỉnh quản lý toàn diện công tác kiểm soát TTHC; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC; theo dõi, đôn đốc các s, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc công bố, niêm yết và giải quyết TTHC.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp, đxuất UBND tỉnh biện pháp xử lý đối với cơ quan, đơn vị chậm tham mưu công bố, chậm công khai niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm thực hiện TTHC gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC, báo cáo Chtịch UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng.

4. SNội vụ

- Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một ca, một cửa liên thông tại các cấp chính quyn trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC và tổ chức bình xét thi đua, khen thưởng theo quy định.

- Ch trì, phối hợp STư pháp kiểm tra định kỳ, đt xuất vic thực hiện cải cách TTHC nói riêng và cải cách hành chính nói chung.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tập trung thực hiện việc đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một ca liên thông.

- Thường xuyên, kịp thời cập nhật, đăng tải nội dung TTHC đã được UBND tỉnh công btrên website của UBND tỉnh.

- Tổ chức tuyên truyền về công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh tới cán b, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp. Qua công tác tuyên truyn giúp cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp hiểu và thực hiện có hiệu qucông tác cải cách TTHC.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thtrưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm quán triệt Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính ph đến từng cán bộ, công chức, viên chức, đơn vị trực thuộc trong cơ quan;

2. Kết quả cải cách TTHC là cơ sở đxem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp được thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện tng hợp gửi STư pháp để làm cơ sở xét thi đua, khen thưởng hàng năm.

3. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- B Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Th
trưởng các sở, ngành; (qua Hộp thư ĐT)
- UBND các huyện, thành phố (qua Hộp thư
ĐT)
- Website tỉnh, Website VP UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu:
VP1, VP8

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bạch Ngọc Chiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu73/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/09/2015
Ngày hiệu lực21/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 73/KH-UBND trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cải cách thủ tục hành chính Nam Định 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 73/KH-UBND trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cải cách thủ tục hành chính Nam Định 2015
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu73/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nam Định
                Người kýBạch Ngọc Chiến
                Ngày ban hành21/09/2015
                Ngày hiệu lực21/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 73/KH-UBND trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cải cách thủ tục hành chính Nam Định 2015

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 73/KH-UBND trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cải cách thủ tục hành chính Nam Định 2015

                      • 21/09/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/09/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực