Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; không áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ODA hoặc vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Điều 2. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực: Giao thông (bao gồm: đường quốc lộ, cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ, cảng sông, bến thủy nội địa); công nghiệp điện; khai thác, chế biến khoáng sản; xây dựng khu nhà ở.
2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực: Giao thông (trừ các dự án quy định tại khoản 1 Điều này); thủy lợi; cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất vật liệu (trừ các dự án sản xuất hóa chất, phân bón, xi măng); bưu chính, viễn thông.
3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 35 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực: Y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại khoản 1 điều này).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |