Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thông qua Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận đã được thay thế bởi Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 20/12/2015.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2013/NQ-HĐND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, … Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

2. Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

a) Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất

- Trường hợp cấp mới:

STT

Đối tượng thu

Mức thu (đồng/m2)

Tại thành phố PR-TC

Tại huyện

I

Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

 

 

1

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở

150

110

2

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh

230

160

II

Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài

 

 

1

Trường hợp sử dụng đất không nhằm vào mục đích sản xuất, kinh doanh

230

160

2

Trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh

300

210

Mức thu phí cao nhất không quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp cấp lại: Mức thu phí bằng 75% trường hợp cấp mới.

b) Đối với hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

STT

Giá trị tài sản chuyển nhượng

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Dưới 500 triệu đồng

50.000

2

Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ đồng

100.000

3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng

200.000

4

Từ 5 tỷ đồng trở lên

500.000

Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá trị chuyển nhượng phải được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Đối tượng áp dụng

Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

4. Nguồn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được trích lại cho tổ chức thu 30%; 70% còn lại nộp ngân sách Nhà nước.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện theo quy định pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2013/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu10/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2013
Ngày hiệu lực23/12/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/02/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu10/2013/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành18/12/2013
                Ngày hiệu lực23/12/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/02/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ninh Thuận