Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Nội dung toàn văn Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2018/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Khoáng sản năm 2010; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét Tờ trình số 3927/TTr-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 06/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau đây:

1. Quan điểm, mục tiêu, phạm vi quy hoạch

a) Quan điểm

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng là tài nguyên không tái tạo, do vậy phải được quy hoạch sử dụng bền vững, lâu dài, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa bảo đảm các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

- Điều chỉnh Quy hoạch khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản; theo đúng các quan điểm chủ trương đường lối của Đảng, mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; đảm bảo sự đồng bộ với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, định hướng chiến lược của tỉnh đã được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở đó tính toán khoa học, cân đối nguồn lực hiện có để đáp ứng hợp lý nhu cầu về khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn; khẩn trương xây dựng lộ trình đóng cửa mỏ và cải tạo phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác khoáng sản.

b) Mục tiêu

- Đánh giá đầy đủ, khách quan, toàn diện việc triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; kế thừa những kết quả đã triển khai thực hiện, đồng thời bổ sung các quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2015-2020; cập nhật đầy đủ các quy hoạch, chiến lược lớn của tỉnh được phê duyệt, công bố và các chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trong thời gian qua; đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trước mắt và lâu dài.

- Áp dụng các giải pháp về công nghệ tiên tiến; công cụ quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo môi trường bền vững.

c) Phạm vi

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm:

- Các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: Sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng khác, cát, cuội, sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp;

- Khoáng sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.

2. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản

- Giai đoạn 2018-2020: Thăm dò 12 khu vực, gồm: 10 khu vực sét gạch ngói; 01 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm trên địa bàn tỉnh; 01 khu vực pyrophylit.

- Giai đoạn 2021-2030: Không bổ sung các khu vực vào quy hoạch thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

(Có Phụ lục số 01 kèm theo)

b) Quy hoạch khai thác khoáng sản

- Giai đoạn 2018-2020: Khai thác 91 khu vực, gồm: 51 khu vực sét gạch ngói; 23 khu vực đá xây dựng; 06 khu vực cát xây dựng; 05 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.

- Giai đoạn 2021-2030: Khai thác 78 khu vực, gồm: 48 khu vực sét gạch ngói; 17 khu vực đá xây dựng; 03 khu vực cát xây dựng; 04 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.

(Có Phụ lục số 02 kèm theo)

c) Quy hoạch sử dụng khoáng sản

Khoáng sản sau khai thác phải được chế biến, phục vụ cho nhu cầu tại địa phương; sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài; hạn chế tối đa việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh; các khu vực khai thác khoáng sản phải có cơ sở chế biến, phân loại, đảm bảo đủ thủ tục pháp lý, điều kiện về kỹ thuật và môi trường.

- Đối với sét gạch ngói: Cấp phép khai thác mỏ sét phải gắn với cơ sở chế biến, sử dụng sét trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư đi vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

- Đối với đá xây dựng: Không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi thủ công, hạn chế tối đa việc tiêu thụ và vận chuyển đá làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh.

- Đối với cát xây dựng: Sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ. Tiếp tục nghiên cứu sử dụng cát nhân tạo thay thế nguồn cát xây dựng.

- Đối với cát san lấp: Việc khai thác phải gắn với các dự án cụ thể có nhu cầu cát san lấp mặt bằng, tôn tạo bãi tắm trên địa bàn theo chỉ đạo của tỉnh; hạn chế tối đa, kiểm soát chặt chẽ việc khai thác và vận chuyển cát san lấp ra tỉnh ngoài tiêu thụ.

- Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ: Khoáng sản khai thác phải được chế biến tại các nhà máy trên địa bàn tỉnh và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng và Bộ Công thương; tuyệt đối không xuất khẩu khoáng sản thô.

d) Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ khoáng sản

- Giai đoạn 2018-2020: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 13 khu vực, gồm: 03 khu vực sét gạch ngói, 06 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp với tổng diện tích 194,2 ha.

- Giai đoạn 2021-2025: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 40 khu vực, gồm: 15 khu vực sét gạch ngói, 17 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp, 02 khu vực pyrophylit, 02 khu vực antimon với tổng diện tích 578,3 ha.

- Giai đoạn 2026-2030: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 24 khu vực, gồm: 19 khu vực sét gạch ngói, 03 khu vực cát san lấp, 01 khu vực pyrophylit, 01 khu vực than đá; với tổng diện tích 564,3 ha.

(Có Phụ lục số 03 kèm theo)

3. Những giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Giải pháp công tác quản lý Nhà nước

- Công bố công khai Quy hoạch được duyệt; thông báo cho các địa phương có hoạt động khoáng sản và các tổ chức hoạt động khoáng sản về Kế hoạch, lộ trình cụ thể đóng cửa các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng biện pháp cụ thể quản lý sau đóng cửa mỏ, hoàn nguyên môi trường. Trường hợp cần thiết phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khác có thể xem xét dùng ngân sách để bồi thường, chấm dứt hoạt động thăm dò, khai thác theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn; phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định; thu hồi giấy phép khai thác đối với các trường hợp tái phạm, không nghiêm túc khắc phục các tồn tại theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước. Rà soát các dự án khai thác đá nằm sát đường giao thông, khu dân cư, ven Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các dự án dưới danh nghĩa phát triển kinh tế để tận thu tài nguyên cát, đá, sỏi… để kịp thời xử lý những dự án ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu dân cư theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy.

- Tiến hành rà soát lại tổng thể các giấy phép đã cấp (kể cả các giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp…) cho các nhà máy xi măng, gạch ngói theo các quy hoạch; đánh giá đúng hiện trạng các mỏ sét đã và đang khai thác, kiểm soát chặt chẽ công suất thực tế khai thác và nhu cầu sử dụng hàng năm để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh nội dung giấy phép về diện tích mỏ, công suất, phương pháp khai thác… cho phù hợp, tránh lãng phí, tổn thất tài nguyên, làm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh do phải giải phóng mặt bằng diện tích lớn.

- Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các quy định của pháp luật về ngân sách trong lĩnh vực khoáng sản (đấu giá quyền khai thác khoáng sản; tính, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản…) nhằm lựa chọn các tổ chức để cấp phép khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính, chuyên môn, thực hiện hiệu quả các dự án theo Quy hoạch theo hướng ưu tiên đến với các tổ chức có nhà máy đang hoạt động sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm nguyên liệu, hạn chế tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường.

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Đối với sét gạch ngói: Rà soát quy hoạch các nhà máy gạch, ngói trên địa bàn tỉnh để xác định chính xác nguồn nguyên liệu, trữ lượng tài nguyên cho các nhà máy; việc khai thác, chế biến của từng mỏ phải gắn với địa chỉ cơ sở chế biến, sử dụng sét cụ thể. Quản lý, giám sát chặt chẽ và hạn chế tối đa việc cấp phép khai thác các mỏ sét mới. Tất cả các cơ sở chế biến, sử dụng sét phải có lộ trình cụ thể để nâng tỷ lệ sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh tranh, giảm sản phẩm gạch nung.

- Đối với đá xây dựng: Không cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ mới; không gia hạn các mỏ có giấy phép khai thác khi hết hạn; có lộ trình rút ngắn, chấm dứt khai thác; không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi nung bằng lò thủ công; không vận chuyển sản phẩm thô ra ngoài địa bàn tỉnh; tích cực tìm kiếm các nguồn vật liệu xây dựng thay thế đá xây dựng.

- Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng: Khuyến khích việc sử dụng khoáng sản không truyền thống để sản xuất cát xây dựng; tiếp tục nghiên cứu, đưa vào sử dụng chính thức nguồn cát nghiền từ đất đá thải mỏ than.

- Đối với cát san lấp: Việc cấp phép khai thác đối với các mỏ cát đảm bảo theo đúng quy định, tuyệt đối không để ảnh hưởng đến môi trường, đời sống của người dân. Nghiên cứu, tìm các nguồn vật liệu khác như đất đá thải mỏ than, sản phẩm nạo vét luồng lạch, đất đá dư thừa trong quá trình thi công san hạ mặt bằng các dự án xây dựng để thay thế.

c) Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường

- Các cơ sở khai thác phải đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững;

- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong khai thác mỏ để sử dụng nguồn đá thải mỏ làm vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp mặt bằng phục vụ chính nhu cầu của đơn vị và đáp ứng một phần nhu cầu trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung.

- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong quản lý giám sát các hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 14/3/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.

- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13/7/2018, có hiệu lực kể từ ngày 23/7/2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Khoáng sản

Đơn vị tính

Quy hoạch thăm dò khoáng sản

Tổng khu vực

Diện tích (ha)

Mục tiêu trữ lượng m3, (tấn)

1

Sét gạch ngói

1.000m3

10

123,4

15.150

2

Cát san lấp

1.000m3

1

94,30

9.800

3

Khoáng sản nhỏ lẻ

 

 

 

 

-

Pyrophylit

1.000 tấn

1

6,6

40

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Giai đoạn 2018-2020

Giai đoạn 2021-2030

Số khu khai thác

Sản lượng

Số khu khai thác

Sản lượng

1

Sét gạch ngói

1.000 m3

51

9.858

48

28.909

-

Duy trì

1.000m3

42

8.428

39

22.824

-

Đầu tư mới

1.000m3

9

1.430

9

6.085

2

Đá xây dựng

1.000m3

23

8.344

17

7.314

-

Duy trì

1.000m3

23

8.344

17

7.314

3

Cát xây dựng

1.000m3

6

352

3

254

-

Duy trì

1.000m3

6

352

3

254

4

Cát san lấp

1.000m3

5

23.040

4

14.215

-

Duy trì

1.000m3

4

21.040

3

6.415

-

Đầu tư mới

1.000m3

1

2.000

0

7.800

5

Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

 

6

 

6

 

-

Duy trì

 

5

 

5

 

 

Antimon

tấn

2

21

2

18

 

Pyrophilit

1.000m3

2

120

2

388

 

Than đá

1.000m3

1

80

1

400

-

Đầu tư mới

 

1

 

1

 

 

Pyrophilit

1.000 tấn

1

15

1

25

 

Tổng

 

91

 

78

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

LỘ TRÌNH CHẤM DỨT KHAI THÁC ĐỂ CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Loại khoáng sản

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

Số khu vực khai thác

Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Số khu vực khai thác

Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Số khu vực khai thác

Số khu vực chấm dứt, cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Số khu vực khai thác

Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Số khu vực khai thác

Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

1

Sét gạch ngói

51

2

10,3

49

1

9,0

48

 

 

48

15

165,4

33

19

298,0

2

Đá xây dựng

23

1

2,7

22

3

22,6

19

2

15,3

17

17

199,8

-

-

-

3

Cát xây dựng

6

2

14,6

4

 

 

4

1

19,7

3

3

20,3

-

-

-

4

Cát san lấp

5

 

 

5

 

 

5

1

100,0

4

1

99,0

3

3

236,7

5

Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

6

 

 

6

 

 

6

 

 

6

4

93,8

2

2

29,6

Tổng

91

5

27,6

86

4

31,6

82

4

135,0

78

40

578,3

38

24

564,3

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN TRONG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Số TT

Loại Khoáng sản/Tên Mỏ

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Khu vực khai thác

Số giấy phép/QĐ - Gia hạn GP

Thời hạn khai thác

Diện tích khai thác (ha)

Công suất khai thác (1000m3)

Trữ lượng, tài nguyên (1000m3)

Điều chỉnh quy hoạch

Địa chỉ tiêu thụ

Hiện trạng

Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường, đóng của mỏ (năm)

Đề xuất, định hướng

I. Sét gạch ngói

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1. Duy trì khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đông Triều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ sét Bình Việt

Công ty CP Thành Đồng

Xã Bình Dương

Số 590/GP-UBND ngày 04/3/2010

4/3/2023

7,0

40

300

Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty CP Thành Đồng, Bình Dương, Đông Triều

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

2

Công ty CP gốm Đất Việt

Xã Bình Dương

Số 589/GP-UBND ngày 04/3/2010

4/3/2019

5,1

45

460

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều

Chưa khai thác

2027

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

3

Công ty TNHH Thanh Tuyền

Xã Việt Dân

Số 4447/GP-UBND, ngày 29/11/2007

29/11/2022

10,0

40

190

Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều

Đang khai thác

2022

Duy trì khai thác hết trữ lượng

4

Công ty TNHH Thành Tâm 668

Xã Việt Dân

Số 4448/GP-UBND, ngày 29/11/2007

29/11/2022

10,0

40

218

Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều

Đang khai thác

2022

Duy trì khai thác hết trữ lượng

5

Công ty TNHH Thanh Tuyền

Xã Việt Dân

2370/GP-UBND, ngày 10/09/2013

10/9/2028

15,0

75

1,100

Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty TNHH Thanh Tuyền, Kim Sơn, Đông Triều

Chưa khai thác

2026

Duy trì khai thác hết trữ lượng

6

Công ty CP Vĩnh Thắng

Xã Việt Dân

Số 2371/GP-UBND ngày 10/9/2013

10/9/2025

17,7

110

1,300

Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Vĩnh Thắng, Kim Sơn, Đông Triều

Chưa khai thác

2028

Duy trì khai thác hết trữ lượng

7

Mỏ Bình Khê

Công ty TNHH Cotto Tiến Đạt

Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Đồng Dò

Số 2380/GP-UBND ngày 11/9/2013

11/9/2032

39,0

105

1,797

Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty Cotto Quảng Ninh Kim Sơn, Đông Triều

Đang khai thác

2030

Duy trì khai thác hết trữ lượng

Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Bến Vuông

8

Mỏ sét Tràng An

Công ty CP Đông Triều Viglacera

Phường Xuân Sơn

Số 4149/QĐ-UB, ngày 16/11/2004; GH 2992/GP-UBND ngày 12/12/2014

12/12/2029

16,8

45

674

Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Đông Triều Viglacera, Xuân Sơn, Đông Triều

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác hết trữ lượng

9

Công ty CP Gốm Đất Việt

Xã Tràng An

2619/GP-UBND ngày 30/9/2013

30/9/2023

20,3

100

545

Nhà máy sản xuất gạch ngói của Công ty CP gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác hết trữ lượng

10

Công ty CP gạch Đất Việt

Xã Tràng An

Số 3278/GP-UBND ngày 02/12/2013; GH số 4851/GP-UBND ngày 15/12/2017

2/12/2021

11,0

200

751

Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP gạch ngói Đất Việt, Tràng An, Đông Triều

Đang khai thác

2021

Duy trì khai thác hết trữ lượng

11

Mỏ sét Kim Sen

Công ty TNHH Xuân Cầm

Kim Sen, xã Kim Sơn

Số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011

10/6/2034

14,0

40

715

Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty TNHH Kim Thành, Công ty Sông Hồng 12

Đang khai thác

2024

Duy trì khai thác hết trữ lượng

12

Công ty CP Vĩnh Tiến

Mạo Khê

Số 400/QĐ-UB, ngày 26/01/2005; GH 1148/QĐ-UBND ngày 26/4/2010; GH số 5107/GP-UBND ngày 26/12/2017

31/12/2019

9,0

15

31

Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP Vĩnh Tiến, Mạo Khê, Đông Triều

Đang khai thác

2019

Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác

13

Công ty CP Viglacera Hạ Long

Phường Kim Sơn và Mạo Khê

Số 2800/GP-UBND ngày 29/8/2008; GH 2563/GP-UBND ngày 01/9/2015

31/12/2018

57,0

100

999

Nhà máy sản xuất Công ty CP Viglacera Hạ Long, Kim Sơn, Đông Triều

Đang khai thác

2027

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

14

Mỏ sét Hoàng Quế

Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12

thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế

Số 1837/GP-UBND ngày 10/6/2011

10/6/2021

5,6

45

778

Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 Hoàng Quế, Đông Triều

Đang khai thác

sau 2030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

15

Mỏ Bình Việt

Công ty CP tập đoàn Hoàng Hà

Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu A

 

 

6,1

45

607

Nhà máy sản xuất gốm mầu Hoàng Hà của Công ty CP Tập đoàn Hoàng Hà

Chưa khai thác

sau 2030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu B

4,7

54

16

Mỏ sét Hoàng Quế

Công ty TNHH Tâm Vân

Xã Hoàng Quế

 

 

10,0

50

660

Nhà máy gạch sản xuất ốp lát cao cấp của Công ty TNHH Tâm Vân

Chưa khai thác

2030

 

17

Mỏ sét Kim sen

Công ty CP sản xuất VLXD Kim Sơn

Phường Mạo Khê

725/QĐ-UB ngày 22/2/2002

22/2/2012

5,7

40

236

Nhà mày sản xuất gạch ngói 409 của Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Kim Sơn

Tạm dừng khai thác

2023

 

2. Uông Bí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Mỏ Bãi Dài

Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí

Phường thanh Sơn

Số 860/QĐ-UB, ngày 22/3/2006; GH 650/GP-UBND ngày 11/3/2015 chuyển nhượng 1427/GP-UBND ngày 8/5/2017

31/12/2019

4,9

30

133

Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí

Đang khai thác

2022

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

19

Công ty CP gốm XD Thanh Sơn

Bãi dài, Phường Thanh Sơn

Số 1224/GP-UBND ngày 28/4/2010; GH 2461/GP-UBND ngày 27/10/2014

27/10/2034

18,7

40

728

Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí

Đang khai thác

2026

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

20

Mỏ thượng Yên Công

Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí

Xã Thượng Yên Công

Số 1179/QĐ-UB, ngày 14/4/2004; GH 1723/GP-UBND ngày 17/8/2014

11/8/2028

11,0

40

528

Nhà máy sản xuất VLXD Dốc Đỏ, Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí

Đang khai thác

2030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

21

Mỏ thượng Yên Công

Công ty TNHH Tập đoàn Xuân Lãm

Xã Thượng Yên Công

Số 3321/GP-UBND ngày 10/11/2010

10/11/2020

8,4

45

476

Nhà máy sản xuất gạch ngói Xuân Lãm tại xã Sông Khoai thị xã Quảng Yên

Chưa khai thác

2027

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

3. Quảng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Mỏ sét Quảng Yên

Công ty CP Viglac- era Hạ Long I

Xã Sông Khoai, Quảng Yên

Số 3190/QĐ-UB, ngày 15/9/2003; GH 4054/GP-UBND ngày 18/12/2015

18/12/2037

18,2

42

905

Nhà máy sản xuất gạch ngói Yên Hưng, xã Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên

Chưa khai thác

2030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

23

Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng

Xã Tiền An, Quảng Yên

768/GP-UBND ngày 21/3/2016

21/9/2032

19,5

45

629

Nhà máy sản xuất gạch, ngói của Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng, xã Tiền An, thị xã Quảng Yên

Đang khai thác

2026

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

4. Hoành Bồ

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Mỏ Bắc sông Trới

Công ty CP Viglacera Hạ Long

Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ

1740/GP-UBND, ngày 22/6/2006;GH 2188/GP-UBND ngày 7/6/2017

31/12/2027

10,9

75

672

Nhà máy sản xuất gạch ngói Hoành Bồ, Công ty CP Viglacera Hạ Long

Đang khai thác

2027

Duy trì khai thác hết trữ lượng

25

Công ty Viglacera Hạ Long 1

Lê Lợi, Hoành Bồ

Số 726/QĐ-UB, ngày 22/02/2002; GH 429/GP-UBND ngày 29/2/2012; 2253/GP-UBND ngày 7/10/2014

7/10/2024

14,1

40

1,285

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP gốm và xây dựng Hạ Long I, xã Lê Lợi, Hoành Bồ

Đang khai thác

Sau 2030

Duy trì khai thác hết trữ lượng

26

Công ty TNHH Bảo Long

Thị trấn Trới, Hoành Bồ

Số 1930/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 1926/GP-UBND ngày 08/7/2015; 1801/GP-UBND ngày 26/5/2017

31/12/2027

9,7

45

555

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ

Đang khai thác

2029

Duy trì khai thác hết trữ lượng

27

Lê Lợi, Hoành Bồ

318/GP-UBND ngày 26/01/2007

26/01/2012

9,0

36

1,000

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ

Chưa khai thác

2029

Duy trì khai thác hết trữ lượng

28

Công ty TNHH Hưng Long

Lê Lợi, Hoành Bồ

1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002; 1199/GP-UBND ngày 09/5/2013

9/5/2033

13,9

45

704

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Hưng Long, Lê Lợi, Hoành Bồ

Đang khai thác

Sau 2030

Duy trì khai thác hết trữ lượng

29

Mỏ Thống Nhất

Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long

Thống Nhất, Hoành Bồ

39/GP-UBND ngày 08/01/2014

8/1/2044

17,5

32

1,805

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long, Vũ Oai, Hoành Bồ

Đang khai thác

Sau 2030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

30

Mỏ Xích Thổ

Viglacera Hạ Long

Xích Thổ, Thống Nhất, Hoành Bồ

2032/GP-UBND ngày 13/8/2013

13/8/2043

94,5

320

12,175

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long

Đang khai thác

Sau 2030

Duy trì khai thác hết trữ lượng

5. Hạ Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Mỏ sét Giếng Đáy

Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy

Giếng Đáy

2330/QĐ-UB, ngày 13/7/2004; GH số 2352/GP-UBND ngày 11/8/2015

31/12/2018

4,1

20

23

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy

Đang khai thác

2018

Duy trì khai thác hết trữ lượng

32

Giếng Đáy

4150/QĐ-UB,ngày 16/11/2004; GH 2353/GP-UBND ngày 11/8/2015

31/12/2024

11,6

70

537

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy

Đang khai thác

2024

Duy trì khai thác hết trữ lượng

33

Công ty CP Viglacera Hạ Long

Phường Hà Khẩu

4693/QĐ-UB, ngày 16/12/2005; 2993/ QĐ-UBND ngày 12/12/2014; GH 5097/ QĐ-UBND ngày 26/12/2017

31/12/2018

6,2

70

74

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long

Đang khai thác

2018

Duy trì khai thác hết trữ lượng

34

Mỏ sét giếng đáy

Công ty CP Viglacera Hạ Long

Phường Hà Khẩu

Số 2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996

4/12/2016

8,2

75

502

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long

Đang tạm dừng khai thác

2023

Duy trì khai thác hết trữ lượng

35

Mỏ Giếng Đáy (đồi tên lửa)

Công ty CP Viglacera Hạ Long

Phường Hà Khẩu

 

 

12,6

150

877

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long

Chưa khai thác

2023

 

6. Cẩm Phả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Mỏ sét Hà Chanh

Công ty CP sản xuất gốm xây dựng Cẩm Phả

Thôn Hà Chanh, Xã Cộng Hòa

4988/QĐ-UB, ngày 31/12/2003

31/12/2013

25,7

100

3,700

Nhà máy sản xuất gạch ngói tại xã Hà Chanh, thành phố Cẩm Phả, Công ty CP SX gốm xây dựng Cẩm Phả

Tạm dừng khai thác

Sau 2030

Duy trì khai thác hết trữ lượng

7. Tiên Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Mỏ Đông Hải

Công ty CP XD Đông Hải

Xã Đông Hải

Số 1931/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 89/QĐ-UBND ngày 14/01/2013

31/12/2025

25,4

40

550

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP XD Đông Hải, Đông Hải, Tiên Yên

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác hết trữ lượng

8. Bình Liêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Mỏ Đồng Tâm

Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359

Xã Đồng Tâm

Số 1602/GP-UBND ngày 26/6/2013

26/6/2030

3,1

16,5

204

Nhà máy sản xuất gạch ngói Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359

Đang khai thác

2030

Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác

9. Đầm Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Mỏ Tân Bình

Công ty CP Đông Triều Viglacera

Xã Tân Bình

Số 2588/QĐ-UB ngày 06/8/2003; 2091/GP-UBND ngày 22/7/2015

22/01/2028

15,8

48

497

Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Đông Triều Viglacera, Tân Bình, Đầm Hà

Đang khai thác

2028

Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác

10. Hải Hà

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Mỏ Quảng Phong

Công ty TNHH XD Thắng Lợi

Xã Quảng Phong

 

 

10,7

72

671

Nhà máy gạch Quảng Phong của Công ty TNHH Thắng Lợi

Chưa khai thác

2026

 

41

Mỏ Quảng Minh

 

Thôn Hải Đông, xã Quảng Thành

 

 

12,5

45

1,400

 

Chưa khai thác

Sau 2030

 

11. Ba Chẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Mỏ Nam Sơn

Công ty TNHH MTV sản xuất công nghiệp Tiến Đạt - HTĐ

Xã Nam Sơn

 

 

73,0

100

3,250

Nhà máy sản xuất gạch cao cấp của Công ty cổ phần Tiến Đạt Việt Nam - HTĐ

Chưa khai thác

Sau 3030

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

I.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Mỏ sét Bình Khê

 

Xã Bình Khê, thị xã Đông Triều

 

 

5,4

30

200

 

Chưa khai thác

2024

Bổ sung mới trong quy hoạch

44

Mỏ sét Tràng An

 

Xã Tràng An, thị xã Đông Triều

 

 

19,2

100

1,500

 

Chưa khai thác

2028

Bổ sung mới trong quy hoạch

45

Mỏ Kim Sen

 

Phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều

 

 

2,6

30

150

 

Chưa khai thác

2022

Bổ sung mới trong quy hoạch

46

Mỏ Hoàng Quế

 

thôn Đồn Sơn, xã Yên Đức, thị xã Đông Triều

 

 

15,2

100

3,000

 

Chưa khai thác

Sau 2030

Bổ sung mới trong quy hoạch

47

Mỏ sét Quảng Phong

 

thôn 6, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà

 

 

8,3

40

3,500

 

Chưa khai thác

Sau 2030

Bổ sung mới trong quy hoạch

48

Mỏ Hoàng Quế

 

Xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều

 

 

10,0

45

700

 

Chưa khai thác

Sau 2030

Bổ sung mới trong quy hoạch

49

Mỏ sét Quảng Tân

 

thôn Tân Thanh, xã Quảng Tân, Đầm Hà

 

 

22,0

100

1,200

 

Chưa khai thác

Sau 2030

Bổ sung mới trong quy hoạch

50

Mỏ Bình Việt

 

Thôn Hổ Lao, xã Tân Việt, thị xã Đông Triều

 

 

20,0

100

3,000

 

Chưa khai thác

Sau 2030

Bổ sung mới trong quy hoạch

51

Mỏ Tràng An

 

Khu Mễ Sơn, phường Xuân Sơn, thị xã Đông Triều

 

 

8,3

45

500

 

Chưa khai thác

2028

Bổ sung mới trong quy hoạch

II. Đá xây dựng

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Duy trì khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đông Triều

1

Mỏ đá Đông Triều

Công ty TNHH MTV khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO

Xã Yên Đức

2451/QĐ-UB ngày 30/7/2003; Chuyển nhượng 4338/GP-UBND ngày 23/12/2016; Cấp lại 3386/GP-UBND ngày 31/8/2017

31/8/2024

5,1

200

912

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2024

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

2

 

Công ty cơ khí XD Ngọc Thắng

Xã Hồng Thái Tây

2319/QĐ-UB, ngày 17/7/2003; 1669/GP-UBND ngày 02/7/2013

2/7/2022

12,6

250

1,425

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2022

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

2. Uông Bí

3

Mỏ đá vôi Uông Bí

Trại cải tạo Hang Son

Phường Phương nam

2974/QĐ-UB, ngày 29/12/1995; GH 2249/ QĐ-UBND ngày 5/8/2015

29/4/2035

17,0

100

1,407

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác đến năm 2025

4

Công ty CP Phương Nam

Phường Phương Nam

3924/QĐ-UB, ngày 01/11/2002; 3040/GP-UBND ngày 05/11/2013

5/11/2021

7,9

250

514

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2021

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

5

Mỏ đá vôi Uông Bí

Công ty CP Phú Cường

Phường Phương Nam

1200/GP-UBND ngày 27/4/2010; 993/GP-UBND ngày 15/4/2015

31/12/2019

2,1

100

213

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2019

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

6

Công ty CP Phương Nam

Phường Phương Nam

1491/GP-UBND ngày 18/5/2016

18/11/2019

3,5

100

235

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2019

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

3. Hoành Bồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Mỏ đá vôi Hoành Bồ

Công ty TNHH vật liệu xây dựng Bài Thơ

Xã Thống Nhất

4024/QĐ-UB, ngày 11/11/2002; 579/GP-UBND ngày 25/2/2013 nâng công suất 3655/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

31/8/2020

10,1

380

2,001

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2020

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

8

Công ty CP đầu tư SPG

Xã Hòa Bình

3775/QĐ-UB, ngày 21/10/2003, GH 3156/GP-UBND ngày 18/11/2013;GH 1193/GP-UBND ngày 06/05/2015

6/5/2025

9,1

100

1,000

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Tạm dừng khai thác

2025

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

9

Xã Vũ Oai

2154/QĐ-UB ngày 08/7/2003, GH 3157/GP-UBND ngày 18/11/2013; 1192/GP-UBND ngày 06/5/2015

6/5/2025

12,8

100

1,000

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Tạm dừng khai thác

2025

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

10

Công ty CP Hoà Bình

Xã Thống Nhất

3733/QĐ-UB, 17/10/2003; 3091/GP-UBND ngày 11/11/2013

11/11/2023

16,8

100

1,102

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

11

Công ty TNHH Lương Sơn

Xã Vũ Oai

1011/QĐ-UB, ngày 08/4/2003; GH 1871/GP-UBND ngày 26/7/2013

26/7/2023

7,7

100

1,961

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

12

Công ty CP Đông Hải

Xã Thống Nhất

3764/GP-UBND ngày 11/10/2007; 312/GP-UBND ngày 13/02/2014

13/02/2029

22,8

100

1,824

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác đến 2025

13

Công Ty CP XD Và Phát Triển Nhà ở Quảng Ninh

Xã Thống Nhất

2033/GP-UBND, ngày 18/7/2006

18/7/2026

9,4

100

2,526

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác đến 2025

14

Mỏ đá vôi Hoành Bồ

Công ty CP đầu tư phát triển Việt Hưng

Xã Thống Nhất

2138/GP-UBND, ngày 27/7/2006

27/7/2026

10,2

100

2,950

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác đến 2025

15

Công ty CP XD Quảng Ninh

Xã Thống Nhất

831/GP-UBND, ngày 14/3/2007; 1812/GP-UBND ngày 26/5/2017

31/12/2021

16,6

200

8,802

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2021

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

16

Công ty CP sản xuất VLXD Hữu Nghị

Xã Thống Nhất

187/GP-UBND ngày 20/01/2010; 2335/GP-UBND ngày 26/7/2016

5/1/2027

14,8

198

1,901

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2025

Duy trì khai thác đến 2025

17

Công ty TNHH Tiên Lâm

Xã Vũ Oai

1592/GP-UBND ngày 19/5/2009

19/5/2019

17,0

100

1,839

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2019

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

18

HTX sản xuất VLXD Sơn Dương

Xã Sơn Dương

1712/GP-UBND ngày 08/6/2010; 124/GP-UBND ngày 16/01/2015

31/12/2018

2,7

100

48

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2018

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

19

Công ty TNHH Hưng Thịnh

Xã Dân Chủ

94/QĐ-UB ngày 09/01/2003; 238/GP-UBND ngày 25/01/2014

25/01/2024

6,4

100

1,614

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2024

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

4. Hạ Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Mỏ đá vôi Quang Hanh

Trại tạm giam CA tỉnh Quảng Ninh

Hang Luồn, phường Hà Phong

292/QĐ-UB ngày 23/1/2002; 2168/ QĐ-UBND ngày 11/7/2011; GH 1589/GP-UBND ngày 25/6/2013

25/6/2023

3,8

20

100

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2023

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

5. Cẩm Phả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Mỏ đá vôi Cẩm Phả

Công ty CP khai thác đá và sản xuất VLXD Cẩm Phả

Phường Quang Hanh

Số 4195/QĐ-UB, ngày 11/11/2005; GH 1989/ QĐ-UB ngày 24.6.2011; GH 1120/GP-UBND ngày 14/4/2017

31/3/2022

21,1

450

2,176

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2022

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

22

Mỏ đá vôi Cẩm Phả

Xí nghiệp Phú Cường

Phường Cẩm Thạch

Số 2292/QĐ-UB ngày 12/9/1996; GH 4145/QĐ-UBND ngày 31/12/2010
826/GP-UBND ngày 23/3/2016. Điều chỉnh công suất khai thác 144/QĐ-UBND ngày 12/1/2017

12/1/2020

5,2

200

259

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2020

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

6. Ba Chẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Mỏ đá Ryolit Đồn Đạc

Công ty CP Cây xanh Công viên

Xã Đồn Đạc

713/GP-UBND ngày 17/3/2009

17/3/2014

5,7

48

184

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Duy trì theo QH 1160

2025

 

III. Cát xây dựng

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Duy trì khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đông Triều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ cát Hưng Đạo

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Đông Dương

Phường Hưng Đạo

3345/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4318/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 460/GP-UBND ngày 7/2/2013

12/9/2018

6,0

40

237

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2018

Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác

2

Phường Hưng Đạo

3346/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4319/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 461/GP-UBND ngày 7/2/2013

12/9/2018

8,6

40

251

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2018

2. Tiên Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mỏ cát Phong Dụ

Công ty TNHH MTV khai thác vật liệu và XD Vĩnh Khánh

Xã Phong Dụ

802/GP-UBND ngày 26/3/2010; Số 727/GP-UBND ngày 10/3/2017

26/3/2020

19,7

30

62

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Đang khai thác

2020

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

4

Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên

Công ty CP Xây dựng Trí Gia và Công ty TNHH Vật tư Tuấn Trường

Xã Phong Dụ

 

 

6,0

45

154

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2021

 

3. Đầm Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cát cuội sỏi thuộc Sông Đầm Hà

Hợp tác xã Hải Cường

Xã Quảng Tân

 

 

4,3

40

 

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

 

2023

 

4. Bình Liêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên

Công ty TNHH Nam Kỳ

Bắc Buông, xã Vô Ngại

 

 

10,0

40

124

Làm VLXD trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2021

 

IV. Cát san lấp

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.1. Duy trì khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Móng Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ Bình Ngọc

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Đông Bắc

Phường Bình Ngọc

930/GP-UBND ngày 07/4/2010

7/4/2013

100,0

4500

10,000

Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2020

 

2

Công ty cổ phần Tập đoàn Hạ Long

Phường Bình Ngọc

3189/GP-UBND Ngày 25/10/2010

25/10/2022

88,0

480

6,006

Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2029

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

3

Công ty cổ phần hợp tác thương mại ASEAN

Phường Bình Ngọc

379/GP-UBND ngày 29/01/2011

29/01/2020

54,4

200

1,689

Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh

Chưa khai thác

2026

Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác

2. Đầm Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mỏ Tân Lập

Công ty TNHH Quan Minh

Xã Tân Lập

 

 

99,0

3,000

9,760

Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh

 

2021

 

IV.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Vân Đồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cát làm vật liệu tôn tạo bãi tắm

 

Xã Ngọc Vừng

 

 

94,3

1,000

9,800

Làm vật liệu tôn tạo bãi tắm trên địa bàn tỉnh

 

2027

Bổ sung mới trong quy hoạch

V. Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.1. Dự án duy trì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Antimon

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Antimon (tấn)

Xí nghiệp Thống Nhất

Xã Quảng Đức, Quảng Thành, huyện Hải Hà

1465/GP-UB, ngày 07/5/2007; GH số 194/GP-UBND ngày 23/01/2014

23/01/2024

9,1

4,4

23

Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả

Đang khai thác

2023

 

2

Antimon (tấn)

Tổng công ty CP tài nguyên và Môi trường

Đồng Mỏ, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả

 

 

74,2

4

64

Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả

Chưa cấp phép

2021

 

2. Pyrophilit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Pyrophilit

Công ty CP Công nghiệp Đông Bắc Việt Nam

Bản Lý Quán, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà

3208/GP-UBND ngày 19/10/2009

19/10/2022

3,9

30

208

Nhà máy chế biến khoáng sản Hải Hà của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Ninh

Đang khai thác

2025

 

4

Pyrophilit

Xí nghiệp Khoáng sản Đồng Tâm

Xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu

1549/GP-UBND, ngày 10/5/2007

10/5/2022

5,9

30

300

Nhà máy chế biến khoáng sản Đồng Tâm của Xí nghiệp khoáng sản Đồng Tâm

Đang khai thác

2028

 

3. Than đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Than đá

Công ty CP xi măng và xây dựng Quảng Ninh

Xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều

3933/GP-UBND, ngày 23/10/2007

23/10/2022

23,7

40

480

Nhà máy xi măng Lam Thạch, phường Phương Nam, thành phố Uông Bí

Tạm dừng khai thác

2030

 

V.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Pyrophilit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Pyrophilit

 

Xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà

 

 

6,6

5

 

 

Chưa khai thác

2025

Bổ sung mới trong quy hoạch

 

Tổng cộng

91

điểm mỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 119/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu119/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2018
Ngày hiệu lực23/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 119/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu119/2018/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýNguyễn Văn Đọc
              Ngày ban hành13/07/2018
              Ngày hiệu lực23/07/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Quảng Ninh

                      • 13/07/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/07/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực