Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp lớn của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành

Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum đã được thay thế bởi Quyết định 62/QĐ-UBND 2017 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực Kon Tum và được áp dụng kể từ ngày 25/01/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, CHTIÊU, BIỆN PHÁP LỚN CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ, ch tiêu, biện pháp lớn của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đng nhân dân tnh; ý kiến tham gia của các đại biu Hội đng nhân dân tnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua với đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng an ninh năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ, chtiêu, biện pháp lớn của kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh năm 2016.

1. V tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2015

Năm 2015 là năm cui thực hiện Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, là năm có nhiều sự kiện quan trọng của đt nước và địa phương, mặc dù kinh tế trong nước và thế giới còn nhiều khó khăn và din biến phức tạp nhưng tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 của tnh tiếp tục n định và đạt được nhiều kết ququan trọng: Tốc đ tăng trưởng kinh tế ước tăng 8,32% so với năm 2014; thu hút đầu tư có nhiều tiến bộ; chất lượng giáo dục từng bước đưc nâng lên; hoạt động văn hóa, thdục, th thao din ra sôi nổi; an sinh, phúc lợi xã hội được chú trọng thực hiện và đt được nhiu kết quả; công tác phòng chống dịch bệnh, chng hạn, phòng, chống cháy rừng... được quan tâm chỉ đạo quyết liệt; cải cách hành chính, trọng tâm là ci cách thủ tục hành chính và tác phong, lề li làm việc của cán bộ, công chức có sự chuyn biến tích cực; quc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội đưc gi vng.

Tuy nhiên, thu ngân sách và kim ngch xuất khẩu đạt thp so với kế hoch; tình hình sn xut kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều khó khăn; công tác quản lý đất đai, qun lý đô thị, quản lý quy hoạch và giải quyết đơn thư khiếu nại, tcáo của một số đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế; tình trạng học sinh đi học không chuyên cn, bỏ học vn còn khá cao...; tình trạng lợi dụng hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cp đlừa đảo chiếm đoạt tài sản ca người tham gia kinh doanh, gây dư luận bc xúc trong Nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự một số địa phương chưa được ngăn chặn kịp thời; an ninh, trật tự khu vực biên giới, an ninh nông thôn có lúc din biến phức tạp; tai nạn giao thông chưa được kiềm chế; tình trạng khai thác, vận chuyển lâm sản, khoáng sản trái phép, nhất là tại khu vực biên giới chưa được ngăn chn triệt để...

Nhng yếu kém, hạn chế trên bên cạnh các nguyên nhân khách quan, thì có nguyên nhân ch quan là: do việc thực hiện nhiệm vụ của các cp, các ngành có mặt chưa theo kịp với yêu cu thực tin; vẫn còn tình trạng lãnh đạo một số địa phương, đơn vị chưa phát huy hết trách nhiệm, thiếu năng động, không sâu sát trong công việc. Sự phi hợp gia các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ có lúc, có việc chưa kịp thời, đồng bộ; kluật, kỷ cương hành chính có lúc, có nơi chưa nghiêm...

2. V mục tiêu, nhiệm vụ và gii pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2016

2.1. Mục tiêu tổng quát: Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đ đy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế với cơ cu hợp lý. Chăm lo phát trin các lĩnh vực giáo dục, dạy ngh, y tế, văn hóa, th thao và nâng cao chất lượng ngun nhân lực. Cải thiện đời sng vật cht và tinh thn của Nhân dân, gii quyết việc làm và đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội. Gim nghèo nhanh và bn vng. Tăng cưng bo vệ tài nguyên, môi trường và chủ động ứng phó với biến đi khí hậu. Gi vng quc phòng, an ninh; n định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Củng cố và mrộng quan hệ đi ngoại; liên kết, hợp tác nội vùng, liên vùng và quốc tế.

2.2. Các ch tiêu ch yếu: Tốc độ ng tổng sản phẩm trong tnh (GRDP) đạt 9,5%, thu nhập bình quân đầu người trên 33 triệu đng. Cơ cu kinh tế(1): Nông-lâm-thủy sn 29-30%; Công nghiệp-Xây dựng 24-25%; Thương mại-Dịch vụ 38-39%. Thu ngân sách nhà nước tại địa bàn 2.450 tỷ đng(2). Tổng kim ngạch xuất khu 65 triệu USD. Dân s trung bình 515.000 người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 44%. Tlệ hộ nghèo giảm từ 3-4% so với cui năm 2015(3). Có 14 xã đạt chun nông thôn mới. 31% xã, phường, thị trn có nhà văn hóa. Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 87,1%. Tỷ lệ độ che phủ rừng 62,67%.

Điều 2. Đthực hiện thng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng an ninh năm 2016, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội XV Đng bộ tnh và Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội, đm bảo quc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020. Hội đồng nhân dân tnh nhấn mạnh một snhiệm vụ trọng tâm, những giải pháp chủ yếu sau đây:

1. Đẩy mạnh phát triển các loại cây trồng có lợi thế và giá trkinh tế cao. Xây dựng quy hoạch vùng, khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ hiện đại. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đu tư trin khai các dự án đu tư thủy điện, du lịch, trồng rừng, trồng cây công nghiệp, sâm Ngọc Linh, các cây dược liệu quý và rau, hoa xứ lạnh. Tiếp tục trin khai các chính sách htrợ và huy động các nguồn lực xã hội đầu tư phát trin nông nghiệp, nông thôn. Khuyến khích phát triển mô hình chăn nuôi đảm bo vệ sinh môi tờng theo phương thức chăn nuôi tập trung, công nghiệp gn liền với giết mổ tập trung, chế biến và tiêu thụ sản phm. Kêu gọi đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cao su công nghiệp, nhà máy chế biến thức ăn gia súc, nhà máy giết mổ, chế biến thịt,... Đy mạnh phát trin các vùng nguyên liệu (giy, mía, sn, cà phê, cao su...) phục vụ cho công nghiệp chế biến; kêu gọi, htrợ các doanh nghiệp có trang thiết bị, máy móc hiện đại tham gia đầu tư vào lĩnh vực chế biến nhm nâng cao năng sut và chất lượng các mt hàng nông sn. Đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao khnăng cạnh tranh của hàng xut khu. Tập trung tháo g khó khăn, vướng mc cho doanh nghiệp; thực hiện các giải pháp tìm đầu ra cho các sản phm và mở rộng thị trường. Đẩy mạnh quảng bá, xây dựng và giới thiệu các sn phẩm du lịch đặc trưng của địa phương. ngờng qun , khai thác và bồi dưng nguồn thu có nhiều tiềm năng, các ngun thu mới, chng thất thu và hạn chế nợ đọng thuế. Tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng các ngun vn đu tư; ưu tiên xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trước khi bố trí vốn cho các công trình khởi công mới; quan tâm b trí vốn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2015 và dự kiến hoàn thành trong năm 2016. Chú trọng đầu tư các công trình, dự án quan trọng, cp bách của tnh; các công trình hạ tầng tại trung tâm huyện Ia H’Drai, khu trung tâm hành chính mới của tnh. Quan tâm phát trin ba vùng kinh tế động lực, vùng trọng đim đc biệt khó khăn; trin khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quc gia hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững; chương trình xây dựng nông thôn mới; các dự án đầu tư cơ shạ tầng đphục vụ các dự án đu tư ln theo cam kết với nhà đầu tư.

2. Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, gii pháp đtiếp tục ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Rà soát, giải quyết tốt nhng vn đ liên quan đến đất đai; tạo điu kiện thuận lợi đcác dự án đã được cp Giy chứng nhận đu sớm được trin khai thực hiện và đi vào hoạt động. Đy nhanh việc sp xếp, đi mi và nâng cao hiệu quả hot động của các Công ty TNHH MTV lâm nghip trên địa bàn tnh theo tinh thn Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ chính trị. Triển khai thực hiện có hiệu qu công tác dân vận ca chính quyền các cp; tạo điều kiện để Mặt trn tổ quốc Việt Nam tnh, các tchức đoàn thvà Nhân dân tăng cưng hoạt động giám sát, phản biện nhm nâng cao hiệu quả hoạt động ca các cơ quan hành chính.

3. Tăng cường giám sát, nâng cao hiệu qu công tác qun lý nhàc và xlý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về i nguyên, khoáng sản, bảo vệ môi trường trên địa bàn. Ngăn chn, xlý nghiêm, hiệu quviệc khai thác trái phép, lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chỉ đạo ng cưng công tác phòng chng lụt bão, cứu hộ, cứu nạn, nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xu của thiên tai gây ra.

4. Tiếp tục phát triển, nâng cao cht lượng nguồn nhân lực tnh. Tăng cường tạo việc làm thông qua đào tạo nghề gn với xuất khẩu lao động. Khuyến khích các tchức, cá nhân đầu tư thành lp cơ sở dạy nghề ngoài công lp để đào tạo nghcho lao động, nhất là lao động nông thôn. Triển khai thực hiện một s mô hình chuyn đi ngành ngh cho Nhân dân nhng nơi có điều kiện. Đổi mới, nâng cao hiệu qu hot động nghiên cu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ; huy động các nguồn lực đầu tư cho khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và đời sng Nhân dân.

5. Tiếp tục thc hiện hiệu qu chính sách an sinh xã hội. Cng cố và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh; nâng cao chất lượng khám, cha bệnh và chăm sóc sức khỏe Nhân dân. Thực hiện có hiệu quả việc khôi phục, bo tn, phát huy giá trị bản sc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiu số, các di ch lịch sử cách mạng gn với phát trin du lịch. Nâng cao cht lượng các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bn.

6. Đy mạnh thanh tra, kim tra theo kế hoạch và đột xuất nhm kịp thời phát hiện và xử lý nhng hành vi vi phạm trong các lĩnh vực. Kim tra, đôn đc việc thực hiện các kết luận thanh, kim tra, kim toán, tăng cường hiệu lực thi hành các kết luận, kiến nghị sau thanh, kiểm tra, kim toán. Tp trung giải quyết kịp thời, đúng pháp luật những vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay từ khi phát sinh, nht là những vụ khiếu kiện đông người liên quan đến đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường...

7. Tăng cường công tác bảo đm quc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Kịp thời phát hiện, kiên quyết đu tranh có hiệu quả với các tội phạm có tchức, tội phạm hình sự nguy him, tội phạm ma túy, tội phạm trong lứa tuổi thanh, thiếu niên và các loại tội phạm khác. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; thực hiện đng bộ các giải pháp đu tranh xóa bỏ Tà đạo Hà Mòn trên địa bàn. Bảo đm an ninh trong các ngày lễ, ngày hội lớn của đất nước và địa phương, nhất là các thời đim trước, trong và sau Đại hội lần thứ XII ca Đảng, bu cử đại biu Quc hội và Hội đng nhân dân các cp nhiệm kỳ 2016-2021. Chú trọng thực hiện chiến lược quốc gia vbảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. Thực hiện tốt đường lối đối ngoại, đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Kết hợp chặt ch gia đi ngoại Đng, ngoại giao Nhà nước và đi ngoại Nhân dân.

Điều 3.

- Giao Ủy ban nhân dân tnh; đề nghị Viện Kim sát nhân dân tnh, Tòa án nhân dân tnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình tchức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tnh và các đại biu Hội đồng nhân dân tnh giám sát việc thực hiện.

- Đ nghỦy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, các đoàn thể, vận động qun chúng, đoàn viên và hội viên tích cực thực hiện và giám sát việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh Kon Tum khóa X, khọp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quc hội;
- Chính phủ;
- Hội đng dân tộc và các y ban của Quc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
-
Bộ Kế hoch và Đầu tư (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục kim tra văn bn pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Thưng trc Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biu Quc hội tnh;
- UBMTTQVN tnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn th của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyn, thành phố;
-
Chi cục Văn thư - Lưu tr tnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-
Công báo UBND tnh;
- Lưu
: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 



(1) Chưa bao gm thuế nhp khu, thuế sản phm trừ tr cp sn phẩm chiếm 7-8%.

(2) Đi với nguồn thu phí bãi gỗ nhập khu, thu nợ tin quyn sử dụng rng bng giá trịờn cây cao su thực hiện ghi thu, ghi chi khi có phát sinh.

(3) Theo tiêu chí đo lường nghèo về chun nghèo giai đoạn 2016-2020

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 23/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu23/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/01/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 23/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu23/2015/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýNguyễn Văn Hùng
                Ngày ban hành10/12/2015
                Ngày hiệu lực20/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/01/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ biện pháp lớn phát triển kinh tế xã hội Kon Tum