Nghị quyết 485/NQ-HĐND

Nghị quyết 485/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Nghị quyết 485/NQ-HĐND 2018 Chương trình giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Quảng Trị


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 485/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2019 CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ 7 về việc phê duyệt chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019;

Căn cứ báo cáo s 453/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 và chương trình công tác năm 2019;

Sau khi xem xét chương trình công tác năm 2019 của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đề xuất của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chương trình giám sát năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Giám sát chuyên đề về công tác triển khai và kết quả thực hiện các quy hoạch trên địa bàn tỉnh theo Luật quy hoạch ngày 24/11/2017 của Quốc hội.

2. Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

3. Giám sát chuyên đề về đấu tranh ngăn chặn, phòng ngừa tội phạm liên quan đến tín dụng đen, ma túy, lô đề, tội phạm công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.

4. Giám sát chuyên đề về công tác tổ chức, sắp xếp lại bộ máy các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

5. Giám sát chuyên đề về tình hình oan, sai trong việc áp dụng pháp luật hình sự, ttụng hình sự và việc bồi thường thiệt hại cho người bị oan trong hoạt động tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật.

6. Giám sát việc thực hiện nhằm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh, nht là những chỉ số thành phần có mức điểm thấp hơn mức trung bình của cả nước như tính minh bạch, chi phí không chính thức, tính năng động và cạnh tranh bình đẳng;

7. Giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

8. Giám sát việc thực hiện các chính sách về định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020;

9. Giám sát việc thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 2. Phân công thực hiện

1. Ban kinh tế - ngân sách xây dựng kế hoạch, nội dung, đề cương giám sát các chuyên đề tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.

2. Ban pháp chế xây dựng kế hoạch, nội dung, đề cương giám sát các chuyên đề tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị quyết này.

3. Ban văn hóa - xã hội xây dựng kế hoạch, nội dung, đề cương giám sát các chuyên đề tại khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị quyết này.

4. Ban Dân tộc xây dựng kế hoạch, nội dung, đề cương giám sát các chuyên đề tại khoản 9, Điều 1 Nghị quyết này.

5. Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các nội dung theo chương trình hoạt động năm 2019 của Ban để phục vụ công tác thẩm tra trình tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

6. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin theo yêu cầu của cơ quan giám sát, thực hiện nghiêm túc những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- TVTU, TT HDND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, VKSND tỉnh;
- VP: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp t
nh;
- TT H
ĐND, UBND cấp huyn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. THƯỜNG TRỰC HĐND
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hùng

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 485/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu485/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2018
Ngày hiệu lực28/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 485/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 485/NQ-HĐND 2018 Chương trình giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 485/NQ-HĐND 2018 Chương trình giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Quảng Trị
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu485/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýNguyễn Văn Hùng
                Ngày ban hành28/12/2018
                Ngày hiệu lực28/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 485/NQ-HĐND 2018 Chương trình giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Quảng Trị

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 485/NQ-HĐND 2018 Chương trình giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân Quảng Trị

                  • 28/12/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 28/12/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực