Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND Chương trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hòa Bình


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2017/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai năm 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị quyết về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là CCN) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư, kinh doanh hạ tầng CCN;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương;

c) Trung tâm phát triển CCN cấp huyện;

d) Ban quản lý CCN cấp huyện.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Lập quy hoạch chi tiết CCN, gồm có: Quyết định thành lập CCN của cấp có thẩm quyền; Hồ sơ thiết kế, dự toán quy hoạch được phê duyệt.

b) Giải phóng mặt bằng và tái định cư, gồm có: Quyết định thành lập CCN của cấp có thẩm quyền; Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết; Phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Rà phá bom, mìn, gồm có: Quyết định thành lập CCN của cấp có thẩm quyền; Hồ sơ dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

d) Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, gồm có: Quyết định thành lập CCN của cấp có thẩm quyền; Đã có mặt bằng cho đầu tư hạ tầng CCN; Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ thiết kế, dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Phương thức hỗ trợ

a) Chủ đầu tư hạ tầng CCN chỉ được ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần đối với một nội dung hỗ trợ theo chương trình này.

b) Hỗ trợ trực tiếp cho dự án: Nếu cùng nội dung hỗ trợ từ nhiều chương trình khác nhau thì được lựa chọn hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.

c) Đối với dự án đầu tư hạ tầng CCN trước đây đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư: Chỉ xem xét hỗ trợ những nội dung thuộc chương trình chưa được hỗ trợ.

d) Đối với các dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng CCN được thụ hưởng một trong những khoản hỗ trợ của nhà nước theo chương trình này, khi xây dựng đơn giá cho thuê đất có hạ tầng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư thứ cấp khi thuê đất thực hiện dự án.

4. Nội dung hỗ trợ

a) Lập quy hoạch chi tiết: Mức hỗ trợ lập quy hoạch trên cơ sở dự toán được duyệt nhưng không quá 1,0 tỷ đồng/CCN.

b) Về giải phóng mặt bằng tái định cư: Được hỗ trợ 100% kinh phí theo phương án đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Rà phá bom, mìn: Mức hỗ trợ rà phá bom, mìn trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 1,0 tỷ đồng/CCN.

d) Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN (san lấp mặt bằng, các công trình giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, nhà điều hành, bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp): Chủ đầu tư hạ tầng CCN được hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong CCN; mức hỗ trợ tối đa không quá 7,0 tỷ đồng/ha đối với chủ đầu tư là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương, các Trung tâm phát triển CCN cấp huyện, các Ban quản lý CCN cấp huyện và không quá 0,5 tỷ đồng/ha đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đầu tư.

đ) Đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào CCN

- Đường giao thông: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí đầu tư đường giao thông (đường gom) đến hàng rào CCN theo thiết kế, dự toán được phê duyệt. Quy mô thiết kế cấp hạng đường phù hợp với điều kiện địa hình và lưu lượng xe ra vào CCN (theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế); chiều dài tối đa không quá 2,0 km.

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành như cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, viễn thông…

5. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn ngân sách cấp tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các T đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (06b).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 67/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu67/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 67/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND Chương trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND Chương trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hòa Bình
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu67/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýTrần Đăng Ninh
                Ngày ban hành08/12/2017
                Ngày hiệu lực01/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND Chương trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND Chương trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hòa Bình

                        • 08/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực