Quyết định 103-CT

Quyết định 103-CT năm 1986 về việc thu tiền nhà ở, tiền nước đối với công nhân viên chức do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 103-CT thu tiền nhà ở, tiền nước công nhân viên chức


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 103-CT

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 1986

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 103-CT NGÀY 18-4-1986 VỀ VIỆC THU TIỀN NHÀ Ở, TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Để thực hiện chế độ tiền lương mới theo Nghị định số 235 - HĐBT ngày 18-9-1985;
Theo đề nghị của các Bộ Lao động, Tài chính, Xây dựng, sau khi trao đổi thống nhất với Tổng Công đoàn Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Cán bộ, công nhân, viên chức và sĩ quan trong các lực lượng vũ trang (dưới đây gọi tắt là công nhân, viên chức) nếu ở nhà của Nhà nước thì phải trả tiền nhà theo diện tích ở thực tế sử dụng và theo giá Nhà nước quy định. Trên cơ sở mức giá bình quân 0,36đ/1m2 nhà ở, Bộ xây dựng hướng dẫn các tỉnh, thành phố quy định mức giá cụ thể cho từng loại nhà ở.

Nếu công nhân, viên chức trực tiếp ký hợp đồng thuê nhà thì trả tiền thẳng cho cơ quan quản lý nhà. Trường hợp cơ quan, xí nghiệp ký hợp đồng thuê nhà thì cơ quan, xí nghiệp đứng ra thu tiền của công nhân, viên chức để trả cho cơ quan quản lý nhà. Đối với những nhà ở do cơ quan xí nghiệp trực tiếp quản lý thì cơ quan, xí nghiệp thu tiền nhà để dùng vào việc sữa chữa thường xuyên.

2. Công nhân, viên chức trả tiền nước theo thực tế sử dụng và theo giá Nhà nước quy định tại Quyết định số 244 - HĐBT ngày 20 - 9 - 1985 của Hội đồng Bộ trưởng. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu căn cứ tình hình cấp nước cụ thể ở địa phương để định cách thu thích hợp (nơi nào có đồng hồ đo nước thì thu theo đồng hồ, nơi nào không có đồng hồ đo nước thì thu khoán theo nhân khẩu) có tính đến tình hình thực tế cấp nước từng thời gian.

3. Quyết định này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1985. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

4. Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố đặc khu thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Tố Hữu

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 103-CT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu103-CT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/04/1986
Ngày hiệu lực01/10/1985
Ngày công báo15/05/1986
Số công báoSố 9
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 103-CT thu tiền nhà ở, tiền nước công nhân viên chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 103-CT thu tiền nhà ở, tiền nước công nhân viên chức
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu103-CT
                Cơ quan ban hànhChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
                Người kýTố Hữu
                Ngày ban hành18/04/1986
                Ngày hiệu lực01/10/1985
                Ngày công báo15/05/1986
                Số công báoSố 9
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 103-CT thu tiền nhà ở, tiền nước công nhân viên chức

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 103-CT thu tiền nhà ở, tiền nước công nhân viên chức

                          • 18/04/1986

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 15/05/1986

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 01/10/1985

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực