Quyết định 11/2015/QĐ-UBND

Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2015/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 21 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Khoa học và Công nghệ:

1. Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Trụ sở của Sở đặt tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở thực hiện theo Điều 2, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở gồm:

1. Lãnh đạo: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc;

2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Kế hoạch-Tài chính;

d) Phòng Quản lý khoa học;

đ) Phòng Quản lý công nghệ và thị trường công nghệ;

e) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;

g) Phòng Quản lý chuyên ngành;

h) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và có 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc là Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:

a) Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ;

b) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

4. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Văn phòng, các Phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo quy định của pháp luật. Trong thời gian chưa quy định lại chức năng, nhiệm vụ; các tổ chức, đơn vị tiếp tục hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính đã được giao.

5. Biên chế và số lượng người làm việc của Sở và các đơn vị trực thuộc được phân bổ hàng năm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2009/QĐ-UB ngày 23/3/2009 của UBND tỉnh Gia Lai (về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về khoa học và công nghệ của Phòng Công thương thuộc UBND các huyện, của Phòng Kinh tế thuộc UBND thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai). Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu11/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/04/2015
Ngày hiệu lực01/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 11/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 11/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Gia Lai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu11/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýPhạm Thế Dũng
                Ngày ban hành21/04/2015
                Ngày hiệu lực01/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 11/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Gia Lai

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 11/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Gia Lai

                        • 21/04/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/05/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực