Quyết định 1353/QĐ-UBND

Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Nội dung toàn văn Quyết định 1353/QĐ-UBND Đẩy mạnh học tập suốt đời thư viện nhà văn hóa câu lạc bộ Cao Bằng 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1353/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 05 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÁC THƯ VIỆN, BẢO TÀNG, NHÀ VĂN HÓA, CÂU LẠC BỘ” ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Quyết định số: 208/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đ án “Đy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 61/TTr-SVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- CT, các PCT UBND t
nh;
-
y ban MTTQ tỉnh, các đoàn thể tỉnh;
- C
ác PCVP UBND tnh;
- Trung tâm thông tin, VP UBND t
nh;
- Lưu: VT, VX (TT b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trnh Hữu Khang

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÁC THƯ VIỆN, BẢO TÀNG, NHÀ VĂN HÓA, CÂU LẠC BỘ” ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1353/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Nâng cao nhận thức ca hệ thống chính trị, các tầng lớp nhân dân về chủ trương xây dựng xã hội học tập, mục đích, ý nghĩa của việc học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ nhằm xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. Thực hiện hoàn thành Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/01/2014.

- Tăng cường sự quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và sự tham gia của toàn xã hội về tổ chức các hoạt động giáo dục, học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ... tạo phong trào học tập sâu rộng, có sức lan tỏa đi với mọi tầng lp nhân dân; đặc biệt đối với nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được học tập thường xuyên, góp phần nâng cao dân trí, năng lực sáng tạo, kỹ năng lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, nâng cao đi sống vật chất và tinh thần của người dân; xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.

2. Yêu cầu

- Quán triệt sâu rộng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về chủ trương xây dựng việc tổ chức các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, các câu lạc bộ.

- Tổ chức triển khai thực hiện việc đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, nhà văn hóa, câu lạc bộ phải gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương, đặc biệt là gắn với thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, được thực hiện ở tất cả các cơ quan, đơn vị; có sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp chính quyền và sự phối hợp có hiệu quả của các cơ quan liên quan; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, các chương trình, mục tiêu có liên quan đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Củng cố, hoàn thiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của thiết chế văn hóa; chú trọng công tác đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ văn hóa cơ sở, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, sinh hoạt văn hóa của nhân dân; đồng thời đẩy mạnh các phong trào văn hóa ở cơ sở, giúp nhân dân tiếp cận các thông tin mới, đa dạng, góp phần nâng cao dân trí, năng lực sáng tạo, kỹ năng lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống, gắn liền sự nghiệp văn hóa với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Nâng cao năng lực tổ chức hoạt động học tập suốt đời cho đội ngũ công chức, viên chức làm việc trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

2. Mc tiêu cthể đến năm 2020

2.1. Đi với hệ thống thư viện:

- Hằng năm, Thư viện tỉnh phục vụ từ 80.000 đến 90.000 lượt độc giả, thư viện các huyện phục vụ từ 3000 đến 6.000 lượt độc giả. Phấn đấu số lượt người sử dụng thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh hằng năm tăng bình quân 10%, đến năm 2020 tỷ lệ người dân trên địa bàn tỉnh sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm hiểu kiến thức nâng cao hiểu biết đối với khu vực thành phố Cao Bằng đạt 5,0 % sdân, trung tâm các huyện đạt 3,0 % số dân, vùng nông thôn đạt 1,0 % số dân.

- Phấn đấu mỗi năm Thư viện tỉnh bổ sung 6.000 bản sách, đến năm 2020 bổ sung 10.000 bản sách các loại và 150 loại báo, tạp chí; mỗi thư viện cấp huyện bổ sung từ 1.000 bản sách, đến năm 2020 bổ sung 2.000 bản sách và từ 5 đến 10 loại báo, tạp chí.

- Mỗi năm Thư viện tỉnh và các thư viện cấp huyện tổ chức trưng bày, giới thiệu sách từ 30 đến 40 cuộc theo chuyên đề.

- Duy trì phục vụ lưu động, mỗi năm phục vụ từ 10.000 đến 15.000 lượt bạn đọc. Tổ chức luân chuyển sách báo đến các điểm Bưu điện văn hóa xã theo Chương trình phối hp liên ngành giữa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Sở Thông tin và Truyền thông.

- Tổ chức cung cấp dịch vụ truy cập Internet miễn phí phấn đấu đến năm 2020: Thư viện tỉnh, 100% thư viện cấp huyện, 7% thư viện (phòng đọc) cấp xã và 16 % Điểm Bưu điện - Văn hóa xã thường xuyên tổ chức cung cấp dịch vụ truy cập internet miễn phí để người dân được tiếp cận thông tin, tri thức phục vụ nhu cầu học tập, nâng cao hiểu biết và các nhu cầu khác; thường xuyên tổ chức các lớp hướng dẫn sử dụng thư viện, tra cứu tìm kiếm thông tin, tri thức phù hp với nhu cầu người sử dụng.

- Phấn đấu Thư viện tỉnh, 50% thư viện huyện, thành phố; 50% thư viện trường học, cơ quan, đoàn thể, thư viện (phòng đọc) cấp xã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên tổ chức các lp hướng dẫn, cập nhật kỹ năng, kiến thức cần thiết cho lực lượng lao động ở địa phương, nhất là người dân ở vùng nông thôn.

- Phấn đấu xây dựng hệ thống thư viện công cộng trở thành trung tâm thông tin, trung tâm học tập, trung tâm văn hóa năng động của người dân địa phương.

2.2. Đối với hệ thống bảo tàng:

- Phấn đấu xây dng Bảo tàng tỉnh, Nhà trưng bày triển lãm.

- Hằng năm thực hiện từ 06 đến 08 cuộc triển lãm chuyên đề tại các địa phương trong tỉnh.

- Xây dựng các bộ sưu tập hiện vật tiêu biểu để phối hợp với các đơn vị trong và ngoài tỉnh tổ chức trưng bày lưu động giới thiệu truyền thống, quảng bá bn sắc văn hóa dân tộc Cao Bằng.

- Hoàn thiện các bộ sưu tập, tài liệu: Chủ tịch Hồ Chí Minh với Cao Bằng; những hiện vật phát hiện tại khu di chỉ khảo cổ; bộ ảnh, tư liệu về lịch sử Đảng bộ tỉnh, thành tựu kinh tế - xã hội của tỉnh; Cao Bằng với biên giới, biển đảo quê hương...

- Tổ chức các hoạt động giới thiệu di sản văn hóa nhân ngày Quốc tế bảo tàng 18/5 và ngày Di sản Việt Nam 23/11.

- Khuyến khích và tôn vinh các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ xây dựng các chương trình giáo dục trong bảo tàng.

2.3. Đi với hệ thống nhà văn hóa và câu lạc bộ:

- 100% huyện, thành phố thành lập trung tâm văn hóa - thể thao; 100% số xóm, tổ dân phố có nhà văn hóa, trong đó 50% nhà văn hóa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.

- Phn đấu thu hút 70% sdân thành phố và 50% số dân vùng nông thôn tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, nâng cao kiến thức.

III. NHIỆM VỤ

1. Đối vi hệ thống thư viện

- Đầu tư phần mềm thư viện cho Thư viện tỉnh đquản lý, phục vụ bạn đọc.

- Đầu tư xây dựng thư viện điện tử, thư viện số tại Thư viện tỉnh.

- Đổi mới hoạt động của hệ thống thư viện công cộng trong vai trò mới, đổi mới phương thức hoạt động theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng tài liệu phục vụ phù hợp với đặc điểm dân cư trên địa bàn.

- Chú trọng phát triển mạng lưới thư viện phục vụ cơ sở theo hướng tổ chức mô hình thư viện trường học, tủ sách cơ sở trong nhà văn hóa xã, điểm bưu điện - văn hóa xã, tủ sách pháp luật trong y ban nhân dân cấp xã, tủ sách trong các câu lạc bộ.

2. Đối với hệ thống bảo tàng

- Đổi mới, chỉnh lý nội dung trưng bày, hiện đại hóa phương thức, nội dung hoạt động của bảo tàng; gắn với di sản văn hóa với giáo dục học đường, tổ chức các hoạt động học tập phù hợp với từng đối tượng, tng địa phương nhằm phát huy giá trị của di sản văn hóa trong giáo dục và phát triển.

- Xây dựng các bộ sưu tập hiện vật, hình ảnh tiêu biểu để tăng cường đưa di sản văn hóa về cơ sở thông qua các hình thức triển lãm lưu động, trưng bày chuyên đề.

- Tổ chức tốt các hoạt động giới thiệu các di sản văn hóa nhân Ngày Di sản văn hóa Việt Nam (23/11) hằng năm nhằm thu hút nhân dân, đặc biệt là học sinh, sinh viên tham dự.

- Hỗ trợ, phục vụ các đối tượng, nhất là học sinh, sinh viên tham gia học tập, nghiên cứu, tìm hiểu các giá trị lịch sử văn hóa quê hương Cao Bằng.

3. Đối vi hệ thống nhà văn hóa, câu lạc bộ

- Từng bước hoàn thiện, phát triển thiết chế văn hóa, thể thao từ tnh đến cơ sở, đặc biệt là nhà văn hóa xã, phường và nhà văn hóa tổ, xóm theo hướng chuẩn hóa về mô hình tổ chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của nhà văn hóa, câu lạc bộ, đội tuyên truyền lưu động; tổ chức phát triển nhiều loại hình câu lạc bộ theo sở thích, phù hợp với từng đối tượng.

- Duy trì, củng cố hoạt động của các câu lạc bộ hiện có (Hội Bảo tồn dân ca các dân tộc, câu lạc bộ hát Then - Đàn tính, đội văn nghệ t, xóm...), thành lập các câu lạc bộ chuyên ngành.

- Thực hiện sưu tầm, dàn dựng, phát triển vốn dân ca, dân vũ truyền thống thành các tiết mục biểu diễn tại các lễ hội, hội thi, hội diễn và bảo tồn bằng phương pháp trao truyền qua các thế hệ.

- Tăng cưng các hoạt động văn hóa nghệ thuật tại hệ thống các trường học.

IV. GIẢI PHÁP

1. Chỉ đạo, điều hành

- Thực hiện tốt Chương trình hành động s 51-CTr/TU ngày 07/10/2014 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, vai trò tham mưu, phối hp thực hiện của các ngành chức năng và của các đoàn thể chính trị xã các cấp về việc học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, câu lạc bộ phù hp với đặc điểm, yêu cầu phát triển của tỉnh.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động của thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, câu lạc bộ. Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội đối với các hoạt động của của thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

2. Đầu tư phát triển hệ thống thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ

- Tiếp tục đầu tư, củng cố cơ sở vật chất, hiện đại hóa phương thức hoạt động, phát triển hệ thống thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động học tập, dịch vụ phục vụ học tập phù hp với đối tượng ở tng vùng, miền, địa phương.

- Phấn đấu đến năm 2020:

+ Hoàn thiện các thiết chế văn hóa: Bảo tàng; thư viện thành phố;

+ Thành lập trung tâm văn hóa - thể thao các huyện và xây dựng nhà văn hóa tổ, xóm.

3. Đào tạo, bồi dưỡng

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tổ chức hoạt động học tập suốt đời cho đội ngũ công chức, viên chức làm việc trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Xây dựng tiêu chuẩn và cơ chế lựa chọn, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý, tham mưu trong lĩnh vực thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, câu lạc bộ có đủ năng lực, trình độ và phẩm chất để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Ưu tiên việc đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ văn hóa là người dân tộc thiểu số.

- Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ văn hóa cấp xã, chủ nhiệm nhà văn hóa, chủ nhiệm các câu lạc bộ văn hóa, đội trưởng các đội văn nghệ quần chúng.

- Liên kết với ngành Giáo dục đẩy mạnh phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giáo dục văn hóa truyền thống trong các trường học.

4. Tuyên truyền, vận động

- Tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học tập suốt đời để nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của người dân trong việc học tập thường xuyên, từ đó hình thành thói quen tự học; tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ trọng việc học tập suốt đời của người dân, từ đó khuyến khích nhân dân, cộng đồng tham gia hưởng ứng các hoạt động giáo dục, học tập trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ cũng như đóng góp, ủng hộ cho hoạt động này.

- Đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyn, phát huy sức mạnh tng hp của các lực lượng tuyên truyền, các loại hình tuyên truyền. Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thành lập chuyên mục, xây dựng phóng sự chuyên đề về học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các đơn vị nghệ thuật xây dựng các chương trình, các tác phẩm nghệ thuật về việc học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp và không chuyên xây dựng các chương trình nghệ thuật, các tác phẩm về việc học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đặc biệt là công tác tuyên truyền giáo dục trong trường học, phổ biến quảng bá các loại hình di sản văn hóa qua mạng Internet và các phương tiện thông tin đại chúng.

5. Tăng cường hợp tác quốc tế

- Tăng cường hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm trong nước và quốc tế về tổ chức các hoạt động trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ, đào tạo nguồn nhân lực và tuyên truyền, vận động cộng đồng;

- Huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp, tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật trong nước và quốc tế để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn tài chính hp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Là cơ quan thường trực, giúp y ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hp các sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch; xây dựng các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đảm bảo thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và y ban nhân dân các huyện, thành phố làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về mục đích, ý nghĩa, vai trò, lợi ích của việc đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Chỉ đạo Thư viện tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Trung tâm Văn hóa và phi hp với y ban nhân dân các huyện, thành phố củng cố, kiện toàn về tổ chức, nâng cấp cơ sở vật chất và đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của các thư viện, bảo tàng, nhà trưng bày triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.

- Thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đối với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và y ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh; định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo y ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng các chương trình giáo dục thông qua thư viện, phòng truyền thống, câu lạc bộ trong trường phổ thông các cấp.

- Phối hợp với các s, ban ngành, đoàn thể và y ban nhân dân các huyện, thành phố củng c, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; phi hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc xây dựng mô hình hoạt động lồng ghép tại nhà văn hóa xã, phường, nhà văn hóa tổ, xóm.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc giáo dục thông qua các thiết chế thư viện, phòng truyền thống, nhà văn hóa, câu lạc bộ trong các cơ sở giáo dục; định kỳ gửi báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo y ban nhân dân tỉnh theo quy định.

3. SThông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục xây dựng và triển khai có hiệu quả đề án truyền thông về xây dựng xã hội học tập, trong đó có nội dung tuyên truyền về hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ; tổ chức các hoạt động kỷ niệm Ngày Sách Việt Nam.

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh phi hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền về các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính

Căn cứ vào khả năng ngân sách hằng năm và tình hình thực tế của địa phương, tham mưu kinh phí cho các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ phát triển đúng định hướng.

5. Sở Kế hoch và Đầu tư

Tham mưu, đề xuất với y ban nhân dân tnh hằng năm cân đối, btrí vốn để đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa theo Quy hoạch đã được phê duyệt.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phi hp với các tổ chức thành viên và các cơ quan hữu quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động học tập trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

7. Các S, ban, ngành

Phối hợp vi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, nội dung kế hoạch thực hiện Đ án "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ"; nâng cao tinh thần tự học, học tập thường xuyên của cán bộ, công chức, viên chức, thành viên thuộc cơ quan, tổ chức mình.

8. y ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện việc đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, nhà truyền thống, nhà văn hóa, câu lạc bộ trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

- Cân đối, bố trí ngân sách cho các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện huyện, nhà văn hóa, câu lạc bộ tại địa phương; thực hiện lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan để triển khai, thực hiện các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, nhà truyền thống, nhà văn hóa, câu lạc bộ trên địa bàn.

- Củng cố, phát triển trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, trung tâm văn hóa thể thao sinh hoạt cộng đồng đảm bảo hoạt động có hiệu quả và bền vững.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền về đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, nhà văn hóa, câu lạc bộ trên địa bàn.

- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; định kỳ 06 tháng, một năm báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1353/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1353/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/08/2016
Ngày hiệu lực05/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1353/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1353/QĐ-UBND Đẩy mạnh học tập suốt đời thư viện nhà văn hóa câu lạc bộ Cao Bằng 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1353/QĐ-UBND Đẩy mạnh học tập suốt đời thư viện nhà văn hóa câu lạc bộ Cao Bằng 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1353/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýTrịnh Hữu Khang
                Ngày ban hành05/08/2016
                Ngày hiệu lực05/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1353/QĐ-UBND Đẩy mạnh học tập suốt đời thư viện nhà văn hóa câu lạc bộ Cao Bằng 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1353/QĐ-UBND Đẩy mạnh học tập suốt đời thư viện nhà văn hóa câu lạc bộ Cao Bằng 2016

                        • 05/08/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/08/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực