Quyết định 18/2011/QĐ-UBND

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 7 Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND đã được thay thế bởi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 13/06/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2011/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 7, QUY ĐỊNH “CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ THỰC HIỆN THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2010/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về việc ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của UBND Thành phố ban hành “Quy định về cơ chế chính sách đầu tư hỗ trợ từ ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1916/STNMT-CCMT ngày 10/6/2011 về việc điều chỉnh Điều 7 của Quy định “Cơ chế chính sách hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của UBND Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh nội dung tại Khoản 1 và Khoản 3 của Điều 7 về Phân công trách nhiệm của Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Là cơ quan quản lý Nhà nước về rác thải nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội có trách nhiệm, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh có kiểm soát, trên địa bàn huyện sau khi được UBND Thành phố phê duyệt; Hàng tháng tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan hướng dẫn UBND các huyện lựa chọn, xác định các điểm xử lý rác thải tập trung của địa phương (ô, bãi xử lý chôn lấp rác thải hợp vệ sinh) đảm bảo điều kiện theo như Điều 3 của Quy định này; Quản lý, theo dõi công tác vận hành, duy trì ô, bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh; Điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành về môi trường;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan: Kiểm tra, chấp thuận trước khi vận hành, sử dụng các ô, bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh và hướng dẫn các huyện về quy trình xử lý chôn lấp rác thải có kiểm soát, hợp vệ sinh môi trường theo quy định; Đánh giá tác động môi trường và nhu cầu sử dụng đất khi triển khai lập dự án. Kiểm tra, giám sát định kỳ (06 tháng/lần), điều tra quan trắc, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại các ô, bãi chôn lấp theo quy định;

- Hướng dẫn UBND các huyện thủ tục giao đất; Nghiên cứu cơ chế đặc thù về giao đất tạo điều kiện thuận lợi để các huyện triển khai thực hiện và hoàn thành dự án xây dựng các điểm xử lý chôn lấp rác thải.

2. Sở Xây dựng:

- Chủ trì tổ chức việc đấu thầu, đặt hàng các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định tại Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan: Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí đầu tư, đơn giá trình Thành phố phê duyệt làm căn cứ để các huyện tổ chức đấu thầu, đặt hàng thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải hợp vệ sinh; tham gia ý kiến thẩm định đối với Dự án đầu tư xây dựng các điểm xử lý rác thải tập trung của huyện (ô, bãi xử lý chôn lấp rác thải hợp vệ sinh).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Nội dung các Khoản 2, 4, 5, 6, 7 thuộc Điều 7 và các Điều, Khoản khác của Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của UBND Thành phố được giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch Kiến trúc, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục thuế Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ XD, TNMT, NN và PTNT, TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu QH HN (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Đài PT và TH HN;
- Các báo: Hà Nội mới, Kinh tế đô thị;
- VPUB TP: CVP, các PVP, các Phòng: TH, KT, GT, XD, NN (Túy, Hùng);
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Duy Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu18/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/06/2011
Ngày hiệu lực25/06/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/06/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu18/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
              Người kýTrịnh Duy Hùng
              Ngày ban hành15/06/2011
              Ngày hiệu lực25/06/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/06/2013
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2010/QĐ-UBND