Quyết định 1959/QĐ-UBND

Quyết định 1959/QĐ-UBND năm về phê duyệt Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 1959/QĐ-UBND 2019 đơn giản hóa thủ tục hành chính về giao thông vận tải Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1959/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều ca các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1662/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải dự thảo văn bản thực thi phương án phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của y ban nhân dân tỉnh sau khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính theo Phương án này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.
UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

LĨNH VỰC: ĐƯỜNG BỘ

1. Thủ tục: Cấp giấy phép xe tập lái

1.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xe tập lái.

Lý do: Theo quy định tại khoản 2, Mục 1, Điều 1, Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện, kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe “Xe tập lái dùng để đào tạo lái xe ô tô, được gắn 02 biển TẬP LÁI” trước và sau xe theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này, có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe trên đường của học viên, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bo đm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kim định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực” và khoản 3, mục 1, Điều 1, Nghị định số 138/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định xe tập lái thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe”.

Theo quy định trên việc điều động hay chọn tuyến đường tập lái để giảng dạy, thực hành là thuộc quyền lựa chọn của cơ sở đào tạo lái xe, trách nhiệm của cơ sở đào tạo đưa xe tập lái phải đảm bảo được tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (còn thời hạn kiểm định), xe không đi vào đường cấm và tuân thủ tốc độ cho phép theo quy định. Mặt khác, trong thời gian tới đối với xe tập lái quy định phải có lp thiết bị giám sát hành trình nên xe tập lái đi trên tuyến đường nào thì cơ quan quản lý kiểm tra trên thiết bị giám sát hành trình sẽ biết.

Đquản lý được xe tập lái thì cơ sở đào tạo chỉ cần lập danh sách số lượng xe tập lái báo cáo cơ quan quản lý đ kim tra giám sát (hoặc khi có tăng giảm số lượng xe tập lái) là quản lý được xe tập lái chứ không cần phải cấp giấy phép xe tập lái.

Cho nên việc bãi bỏ thủ tục hành chính cấp giấy phép xe tập lái là phù hợp tiết kiệm được thời gian và kinh phí cho cá nhân, tchức khi thực hiện thủ tục hành chính này.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm k, khoản 2, Điều 6 và Điều 11, Điều 12 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

- Bãi bỏ cụm từ “có xe tập lái các hạng được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xe tập lái” tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghđịnh số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định v điu kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.928.880 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 27.928.880 đồng/năm.

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm: 100%.

2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép xe tập lái

2.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ thủ tục cấp lại giấy phép xe tập lái.

Lý do: Theo quy định tại khoản 2, Mục 1, Điều 1, Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe “Xe tập lái dùng để đào tạo lái xe ô tô, được gắn 02 biển TẬP LÁI” trước và sau xe theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này, có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe trên đường của học viên, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực” và khoản 3, mục 1, Điều 1, Nghị định số 138/2018/NĐ-CP quy định “xe tập lái thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe” nên việc điều động hay chọn tuyến đường tập lái để giảng dạy thực hành là thuộc quyền lựa chọn của cơ sở đào tạo lái xe, trách nhiệm của cơ sở đào tạo đưa xe tập lái phải đảm bảo được tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (còn thời hạn kiểm định), xe không đi vào đường cấm và tuân thủ tốc độ cho phép theo quy định. Mặt khác, trong thời gian tới đối với xe tập lái quy định phải có lp thiết bị giám sát hành trình nên xe tập lái đi trên tuyến đường nào thì cơ quan quản lý kiểm tra trên thiết bị giám sát hành trình sẽ biết.

Để quản lý được xe tập lái cơ sở đào tạo chcần lập danh sách số lượng xe tập lái báo cáo cơ quan quản lý để kiểm tra giám sát (hoặc khi có tăng giảm số lượng xe tập lái), cho nên bãi bỏ cấp mới và cấp lại giấy phép xe tập lái theo chu kỳ kiểm định của xe (thực hiện 6 tháng một lần) là không cần thiết.

Vì vậy, việc bãi bỏ thủ tục hành chính cấp lại giấy phép xe tập lái là phù hp tiết kiệm được thời gian và kinh phí cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính này.

2.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm k, khoản 2, Điều 6 và Điều 11, Điều 12 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

- Bãi bỏ cụm từ “có xe tập lái các hạng được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xe tập lái” tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.857.760 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 55.857.760 đồng/năm.

- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm: 100%.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1959/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1959/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/09/2019
Ngày hiệu lực10/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1959/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1959/QĐ-UBND 2019 đơn giản hóa thủ tục hành chính về giao thông vận tải Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1959/QĐ-UBND 2019 đơn giản hóa thủ tục hành chính về giao thông vận tải Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1959/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýCao Văn Trọng
                Ngày ban hành10/09/2019
                Ngày hiệu lực10/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1959/QĐ-UBND 2019 đơn giản hóa thủ tục hành chính về giao thông vận tải Bến Tre

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1959/QĐ-UBND 2019 đơn giản hóa thủ tục hành chính về giao thông vận tải Bến Tre

                        • 10/09/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/09/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực