Quyết định 223/2007/QĐ-UBND

Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở công trình xây dựng tỉnh Thanh Hoá


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 223 /2007/QĐ-UBND
V/v Quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Thanh Hoá, ngày 18 tháng  01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư  số 13/2005/ TT-BXD ngày 05/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Nghị định số: 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; 
Căn cứ Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 09/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ văn bản số 6383/BTC-CST ngày 23 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 1243/SXD-HT ngày 02 tháng 8 năm 2006 và văn bản thẩm định số 833/STP-VB ngày 27/9/2006 của Sở Tư pháp về việc quy định mức thu, chi kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể như sau:

I. MỨC THU:

1. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu:

1.1. Cấp cho cá nhân được quy định mức đối với các khu vực như sau:

- Khu vực thành phố: 80.000 đồng/giấy

- Khu vực thị xã: 60.000 đồng/giấy

- Khu vực đồng bằng, miền biển: 50.000 đồng/giấy

- Khu vực miền núi: 30.000 đồng/giấy

1.2. Cấp cho tổ chức được quy định mức đối với các khu vực như sau:

- Khu vực Thành phố: 400.000 đồng/giấy;

- Khu vực thị xã: 300.000 đồng/giấy;

- Khu vực còn lại: 200.000 đồng/giấy. 

2. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu:

2.1. Cấp cho cá nhân:

- Khu vực thành phố: 300.000 đồng/giấy;

- Khu vực thị xã: 200.000 đồng/giấy;

- Khu vực còn lại: 100.000 đồng/giấy;

2.2. Cấp cho tổ chức:

- Khu vực thành phố: 400.000 đồng/giấy;

- Khu vực thị xã: 300.000 đồng/giấy;

- Khu vực còn lại: 200.000 đồng/giấy;

3. Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng được quy định mức thu đối với các khu vực sau:

- Khu vực thành phố: 50.000 đồng/giấy;

- Khu vực thị xã: 40.000 đồng/giấy;

- Khu vực còn lại: 30.000 đồng/giấy.

II. TỔ CHỨC THU NỘP, SỬ DỤNG LỆ PHÍ.

1. Tổ chức thu nộp.

1.1. Biên lai thu nộp.

Việc tổ chức thu, nộp lệ phí phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế phát hành theo đúng mẫu quy định.

1.2. Tổ chức được giao thu lệ phí.

- UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng đối với đối tượng là cá nhân.

- Sở Xây dựng tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng đối với đối tượng là các tổ chức.

2. Phân phối nguồn thu.

2.1. Để lại 60% nguồn thu lệ phí để phục vụ cho việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi mua phôi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

b) Phô tô in ấn danh sách, hồ sơ.l­­ưu trữ và các loại tài liệu liên quan.

c) Chi in ấn tờ đơn, tờ thông báo, phiếu xác nhận, giấy trích ngang...

d) Chi cho công tác kiểm tra, đo vẽ, lập hồ sơ trình ký, kiểm tra phúc tra hồ sơ trư­­ớc khi trình ký.

e) Chi cho công tác lập giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.

f) Chi công tác phí trong và ngoài tỉnh.

g) Chi mua văn phòng phẩm ( thư­­ớc đo, bút, giấy..), chi phí lập sổ theo dõi…

h) Chi cước điện thoại, hành chính phí.

i) Chi phí làm thêm giờ, ngoài giờ.

j) Chi cho công tác tổng kết, sơ kết, thống kê báo cáo và khen th­ưởng.

k) Chi cho công tác viết vẽ giấy chứng nhận và phô tô giấy chứng nhận

2.2. Nộp ngân sách nhà nước 40% nguồn thu còn lại.

3. Quản lý, quyết toán:

- Cục thuế có trách nhiệm quản lý biên lai thu lệ phí và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc trích nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.

- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc lập báo cáo, kiểm tra và quyết toán nguồn lệ phí thu tại Sở Xây dựng theo quy định hiện hành.

- UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Kế hoạch-Tài chính thực hiện thu, trích nộp NSNN và sử dụng, quyết toán nguồn lệ phí; tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi theo quy định, định kỳ gửi về Sở Tài chính và Sở Xây dựng.

Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này;

- Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn cụ thể hồ sơ, quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng để các địa phương, các tổ chức, cá nhân thực hiện, đảm bảo thuận lợi nhất; định kỳ báo cáo về UBND tỉnh kết quả thực hiện.

- Sở Tài chính, Cục thuế theo chức năng, nhiệm vụ được phân công hướng dẫn, chỉ đạo việc quản lý thu nộp, sử dụng và quyết toán nguồn lệ phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND ( báo cáo)
- Bộ Tài chính ( báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Bộ Xây dựng ( báo cáo);
- TT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
 QĐCĐ 7003 (45).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 223/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu223/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/01/2007
Ngày hiệu lực28/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 223/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở công trình xây dựng tỉnh Thanh Hoá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở công trình xây dựng tỉnh Thanh Hoá
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu223/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýChu Phạm Ngọc Hiển
                Ngày ban hành18/01/2007
                Ngày hiệu lực28/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở công trình xây dựng tỉnh Thanh Hoá

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở công trình xây dựng tỉnh Thanh Hoá

                        • 18/01/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/01/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực