Quyết định 2486/QĐ-UBND

Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương lập Đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2486/QĐ-UBND lập đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao công nghiệp xanh Nghệ An 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2486/QĐ.UBND-CNTM

Nghệ An, ngày 01 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG LẬP ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016-2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Chính phủ về phê duyệt Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 18/12/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII;

Xét đề nghị của Sở Công thương tại Công văn số 613/SCT.KTAT-MT ngày 10/5/2016 về việc đề nghị phê duyệt Đề cương và dự toán lập Đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương lập Đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

(Có Đề cương kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giao Sở Công Thương tổ chức lập Đề án, lấy ý kiến của các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan về nội dung Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Điều 3. Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán lập Đề án và nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền

 

ĐỀ CƯƠNG

ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016-2020

Phần Mở đầu

1. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án

2. Căn cứ pháp lý và cơ sở khoa học xây dựng Đề án

3. Tên đề án: Đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

4. Cơ quan quản lý đề án: UBND tỉnh Nghệ An

5. Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương

6. Mục tiêu của đề án:

7. Kết cấu đề án:

Ngoài phần mở đầu, đề án gồm 3 phần:

Phần 1: Thực trạng công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015.

Phần 2: Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

Phần 3: Tổ chức thực hiện.

Phần I

THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN THẾ GIỚI, Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1. Tình hình phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên Thế giới;

2. Thực trạng công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh ở Việt Nam.

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

1. Thực trạng phát triển công nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

2. Thực trạng phát triển công nghiệp công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được.

2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.

Phần II

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016-2020.

1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An.

a) Dự báo về tăng trưởng kinh tế.

b) Định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh.

c) Dự báo nguồn lực phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Dự báo một số chỉ tiêu liên quan đến phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh

a) Dự báo phát triển dân số, lao động và việc làm.

b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.

c) Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp trong GDP của tỉnh.

3. Các xu hướng ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh.

a) Xu hướng phát triển sản xuất công nghiệp gắn với ứng dụng công nghệ cao, công nghệ xanh, thân thiện với môi trường.

b) Xu hướng ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Xu hướng phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất công nghiệp.

d) Định hướng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam (các Hiệp định về tự do thương mại, Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP, môi trường,...).

4. Ứng dụng công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh ở các nước phát triển vào phát triển ở Nghệ An.

5. Phân tích tiềm năng, lợi thế và hạn chế của Nghệ An để ứng dụng, phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp xanh (Tài nguyên, khoáng sản, nguyên liệu đầu vào; Nguồn nhân lực; Thời tiết, khí hậu; Hạ tầng,…).

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ CÔNG NGHIỆP XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Quan điểm phát triển

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu chung

b) Mục tiêu cụ thể

3. Định hướng phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp xanh

III. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU

1. Công nghiệp công nghệ cao

2. Công nghiệp xanh

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về quy hoạch.

2. Giải pháp về cơ chế chính sách.

3. Giải pháp về nguồn vốn và thu hút đầu tư

4. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ

5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

6. Giải pháp về đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghệ xanh.

7. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Công Thương.

2. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành liên quan.

3. Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố, thị xã.

Phần IV

CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2486/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2486/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2016
Ngày hiệu lực01/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2486/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2486/QĐ-UBND lập đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao công nghiệp xanh Nghệ An 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2486/QĐ-UBND lập đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao công nghiệp xanh Nghệ An 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2486/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýHuỳnh Thanh Điền
                Ngày ban hành01/06/2016
                Ngày hiệu lực01/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2486/QĐ-UBND lập đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao công nghiệp xanh Nghệ An 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2486/QĐ-UBND lập đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao công nghiệp xanh Nghệ An 2016

                        • 01/06/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/06/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực