Quyết định 26/2011/QĐ-UBND

Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2011/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN HỢP ĐỒNG VÀ HỌC SINH NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND8 ngày 08/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khoá VIII - Kỳ họp thứ 2 về việc hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Tờ trình Liên sở số 1085/TTrLS-SGDĐT-SLĐTBXH-SNV-STC ngày 15/7/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề trên điạ bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ cho công chức, viên chức có gốc là giáo viên

Công chức, viên chức có gốc là giáo viên (có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm) được phân công làm công tác khác tại các cơ sở giáo dục -đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý như: Phụ trách, làm việc tại các phòng chức năng (phòng Tin học, phòng Lý, phòng Hóa, phòng Sinh, phòng Nghe nhìn, phòng Đào tạo, phòng Bồi dưỡng, phòng dạy Văn hóa); Cán bộ quản lý (không đảm bảo đủ số tiết dạy theo quy định), Thư viện, Thiết bị, Giáo vụ, Giám thị, giáo viên phụ trách thông tin dữ liệu, giáo viên phụ trách phổ cập giáo dục; quản lý học sinh, phòng Công tác học sinh, sinh viên, phòng Sau đại học, phòng Khảo thí và Kiểm định, phòng Khoa học Công nghệ (đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học); không trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) được hỗ trợ 30% mức lương đang hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).

2. Hỗ trợ cho giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (bảo mẫu)

Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (bảo mẫu) tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập (nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non) được hỗ trợ 35% mức lương đang hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).

3. Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở mầm non

Trẻ em 5 tuổi (đang học lớp Lá) tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập có cha mẹ thường trú trên địa bàn 29 xã khó khăn (Kèm theo phụ lục danh sách); có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo của tỉnh; trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế được hỗ trợ tiền ăn với mức 120.000 đồng/học sinh/tháng (được hưởng theo thời gian học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học ).

4. Hỗ trợ tiền trang phục

Công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng trực tiếp làm công tác phục vụ các lớp bán trú trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập có lớp bán trú (nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo) được hỗ trợ tiền trang phục với mức 300.000 đồng/2 bộ/ năm.

5. Hỗ trợ cho nhân viên bảo vệ

Nhân viên bảo vệ trong các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) được hỗ trợ 600.000 đồng/tháng và tiền trang phục với mức 600.000 đồng/2 bộ/ năm.

6. Hỗ trợ cho nhân viên phục vụ

Nhân viên phục vụ trong các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) được hỗ trợ 500.000 đồng/tháng.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 26/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu26/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2011
Ngày hiệu lực25/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 26/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu26/2011/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýLê Thanh Cung
                Ngày ban hành15/08/2011
                Ngày hiệu lực25/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng

                        • 15/08/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/08/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực