Quyết định 291/QĐ-BTTTT

Quyết định 291/QĐ-BTTTT năm 2017 về giữ lại cơ sở nhà, đất để tiếp tục sử dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 291/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIỮ LẠI CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT ĐỂ TIẾP TỤC SỬ DỤNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/QĐ-TTg">83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

Căn cứ phê duyệt của Bộ Tài chính tại Công văn số 2387/BTC-QLCS ngày 23/02/2017 về phương án sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc SHNN của VNPost thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giữ lại tiếp tục quản lý, sử dụng đối với 164 cơ sở nhà, đất (diện tích khoảng 71.469,2 m2 đất và 28.125,04 m2 nhà) để bố trí làm văn phòng làm việc, kinh doanh dịch vụ bưu chính,... theo quy hoạch của địa phương.

(Chi tiết các cơ sở nhà, đất theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất nêu tại Điều 1 phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đất đai.

Điều 3. Điều khoản thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều3;
- Bộ Tài chính (Cục QLCS);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Hồng Hải;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Lưu: VT, QLDN, CTTM (11).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Hồng Hải

 

PHỤ LỤC

CÁC CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT GIỮ LẠI TIẾP TỤC SỬ DỤNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ính kèm Quyết định số 291/BTTTT-QLDN ngày 13/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

STT

Địa chỉ nhà đất

Diện tích (m2)

Khuôn viên

Sàn xây dựng

1

Thôn 5, xã Cư Króa, huyện M'Đrăk

300,00

43,16

2

Thôn 19, xã CưMta, huyện M'Đrăk

425,00

46,36

3

Thôn 5, xã Cư Prao, huyện M'Đrăk

387,00

43,16

4

Thôn 6, xã Ea Lai, huyện M'Đrăk

64,00

45,38

5

Thôn 6, xã Ea Mdoal, huyện M'Đrăk

303,00

46,36

6

Thôn 5, xã Ea Mlây, huyện M'Đrăk

343,00

43,16

7

Thôn 18, xã Ea Riêng, huyện M'Đrăk

150,00

46,36

8

Thôn 2, xã Ea Trang, huyện M'Đrăk

200,00

46,36

9

Thôn 2, xã Ea Pil, huyện M'Đrăk

360,00

110,66

10

Thôn 3, xã Krông Á, huyện M'Đrăk

220,00

43,16

11

Thôn 2, xã Krông Jing, huyện M'Đrăk

204,00

43,16

12

Thôn Bình Minh 3, xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ

180,00

46,36

13

Thôn Tây Hà 4, xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ

100,00

119,00

14

95 An Dương Vương, TDP2, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ

135,00

46,36

15

Thôn Đông Xuân, xã EaBlang, thị xã Buôn Hồ

250,00

43,16

16

TDP1, phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ

332,00

106,36

17

Thôn Roang Dơng, xã Ea Hiu, huyện Krông Păk

200,00

43,16

18

Thôn Tân Thành, xã Ea Kênh, huyện Krông Păk

83,00

50,00

19

Thôn 8A, xã Ea Kly, huyện Krông Păk

144,00

43,16

20

Thôn Tân Hòa 2, xã Ea Knuếc, huyện Krông Păk

580,00

46,36

21

Thôn Tân Bình, xã Ea Knuếc, huyện Krông Păk

632,00

208,80

22

Thôn Phước Tân 4, xã Ea Kuăng, huyện Krông Păk

200,00

43,16

23

Thôn 6, xã Ea Phê, huyện Krông Păk

240,00

43,16

24

Thôn 5, xã Ea Phê, huyện Krông Păk

99,00

163,80

25

Buôn Hằng 1B, xã Ea Uy, huyện Krông Păk

200,00

43,16

26

Buôn Kon Wang, xã Ea Yiêng, huyện Krông Păk

200,00

46,36

27

Thôn 2, xã Hòa An, huyện Krông Păk

272,00

43,16

28

Thôn 2A, xã Hòa Tiến, huyện Krông Păk

200,00

43,16

29

Thôn Chợ, xã Krông Buk, huyện Krông Păk

200,00

46,36

30

Thôn 3, xã Tân Tiến, huyện Krông Păk

81,00

139,88

31

Thôn Phú Quý, xã Vụ Bổn, huyện Krông Păk

280,00

43,16

32

Thôn Toàn Thắng 2, xã Hòa Đông, huyện Krông Păk

180,00

208,02

33

Buôn Chàm A, xã Cư Đrăm, huyện Krông Bông

400,00

46,36

34

Thôn 5, xã Cư Kty, huyện Krông Bông

200,00

46,36

35

Tỉnh lộ 12, Buôn Blăk, xã Cư Pui, huyện Krông Bông

350,00

46,36

36

Buôn Cư Nun A, xã Dang Kang, huyện Krông Bông

300,00

46,36

37

Thôn 5, xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông

350,00

43,16

38

Thôn 4, xã Hòa Phong, huyện Krông Bông

300,00

46,36

39

Thôn 4, xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông

120,00

45,68

40

Thôn 3, xã Hòa Tân, huyện Krông Bông

300,00

46,36

41

Thôn 3, xã Hòa Thành, huyện Krông Bông

300,00

63,16

42

Thôn 2, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông

121,00

72,00

43

Buôn Mnang Dơng, xã Yang Mao, huyện Krông Bông

300,00

46,36

44

Thôn Ea Brinh, xã Băng A Drênh, huyện Krông Ana

1.407,00

41,14

45

Thôn 1, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana

152,00

46,36

46

Đội 5, Buôn Dur 1, xã Dur Kmal, huyện Krông Ana

300,00

43,16

47

04 Thôn Hòa Tây, xã Ea Bông, huyện Krông Ana

63,00

47,50

48

Xóm 2, thôn Anna, xã Đray Sáp, huyện Krông Ana

194,00

47,00

49

Đội 3, thôn 2, xã Quảng Điền, huyện Krông Ana

1.712,00

70,93

50

Thôn Tam Bình, xã Cư Klông, huyện Krông Năng

194,00

43,16

51

Thôn Trung Hòa, xã Dliê Ya, huyện Krông Năng

300,00

43,16

52

Buôn Mrưn, xã Ea Hồ, huyện Krông Năng

125,00

43,16

53

Thôn Giang Minh, xã Ea Puk, huyện Krông Năng

311,00

43,16

54

Thôn Tam Lập, xã Ea Tam, huyện Krông Năng

199,00

46,36

55

Thôn Hải Hà, xã Ea Tân, huyện Krông Năng

204,00

46,36

56

Thôn Tân Hợp, xã Ea Toh, huyện Krông Năng

274,00

218,62

57

Thôn 12, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

612,00

623,68

58

Thôn Tân Lộc, xã Phú Lộc, huyện Krông Năng

160,00

46,36

59

Thôn Xuân Đoàn, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

300,00

43,16

60

Thôn Giang Thịnh, xã Tam Giang, huyện Krông Năng

200,00

93,16

61

Thôn 3, xã Cư Kbang, huyện Ea Sup

400,00

43,16

62

Thôn 4, xã Cư Mlan, huyện Ea Sup

450,00

46,36

63

Thôn 3, xã Ea Bung, huyện Ea Sup

400,00

43,16

64

Thôn 5, xã Ea Lê, huyện Ea Sup

400,00

53,18

65

Thôn 7, xã Ea Rôk, huyện Ea Sup

1.900,00

312,80

66

Thôn 6, xã la Jlơi, huyện Ea Sup

400,00

43,16

67

Thôn 4, xã la RVê, huyện Ea Sup

500,00

472,16

68

Thôn 9, xã la RVê, huyện Ea Sup

600,00

186,16

69

Thôn 8, xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Sup

600,00

43,16

70

Thôn 2, xã Cư Bông, huyện Ea Kar

240,00

43,16

71

Thôn 6, xã Cư Jiang, huyện Ea Kar

702,00

43,16

72

Buôn Ea Gar, xã Cư Ni, huyện Ea Kar

162,00

43,16

73

Thôn 10, xã Ea Đar, huyện Ea Kar

150,00

43,16

74

Thôn Ninh Thanh 1, xã Ea Kmut huyện Ea Kar

185,00

43,16

75

Thôn 12, xã Ea Ô, huyện Ea Kar

280,00

46,36

76

Thôn 12, xã Ea Pal, huyện Ea Kar

200,00

46,36

77

Thôn 2, xã Ea Sar, huyện Ea Kar

250,00

43,16

78

Thôn Trung Tâm, xã Ea Tyh, huyện Ea Kar

130,00

57,46

79

Thôn 5, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar

272,00

43,16

80

Thôn 5, xã Cư Dliê Mnông, huyện Cư Mgar

261,00

43,16

81

Thôn 3, xã CưMgar, huyện Cư Mgar

200,00

46,36

82

171 Thôn 3, xã Cư Suê, huyện Cư Mgar

103,00

43,16

83

Buôn Koneh, xã Cuôr Đăng, huyện Cư Mgar

106,00

122,36

84

Buôn Tah A, xã Ea Drơng, huyện Cư Mgar

410,00

43,16

85

Buôn Jok, xã Ea Hding, huyện Cư Mgar

632,00

46,36

86

Thôn 5, xã Ea Kiết, huyện Cư Mgar

367,00

68,32

87

Thôn 8, xã Ea Kpam, huyện Cư Mgar

236,00

43,16

88

Thôn 2A, xã Ea Mnang, huyện Cư Mgar

219,00

43,16

89

Buôn Cuôr, xã Ea M'Droh, huyện Cư Mgar

400,00

43,16

90

TDP Quyết Tiến, Thị trấn EaPôk, huyện Cư Mgar

145,50

262,56

91

Thôn 3, xã Ea Tar, huyện Cư Mgar

203,00

43,16

92

Buôn Phơn, xã Ea Tul, huyện Cư Mgar

297,00

46,36

93

Thôn Hiệp Hưng, xã Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar

296,00

47,92

94

Thôn Sân Bay, xã Bông Krang, huyện Lăk

160,00

43,16

95

Thôn Liên Kết 2, xã Buôn Tría, huyện Lăk

120,00

43,16

96

Thôn Đoàn Kết 2, xã Buôn Triết, huyện Lăk

150,00

43,16

97

Thôn Ngã 3, xã Đăk Liêng, huyện Lăk

200,00

46,36

98

Thôn Dhăm 1, xã Đăk Nuê, huyện Lăk

200,00

43,16

99

Buôn Liêng Ông, xã Đăk Phơi, huyện Lăk

300,00

46,36

100

Thôn 2, xã Ea Rbin, huyện Lăk

227,00

46,36

101

Buôn Phi Dih Ja B, Xã Krông Nô, huyện Lăk

175,00

46,36

102

Thôn 3, Xã Nam Ka, huyện Lăk

207,00

46,36

103

Buôn Dơng Băk, Xã Yang Tao, huyện Lăk

200,00

46,36

104

Thôn 5, xã Cư Mốt, huyện Ea H'leo

300,00

43,68

105

Thôn 2, xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo

236,00

43,16

106

Thôn 2, xã Ea Khal, huyện Ea H'leo

150,00

46,36

107

Thôn 2, xã Ea Nam, huyện Ea H'leo

500,00

46,36

108

Thôn 1, xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

292,00

208,80

109

Thôn 3, xã Ea Sol, huyện Ea H'leo

320,00

43,16

110

Thôn 11, xã Ea Wy, huyện Ea H'leo

300,00

200,90

111

Thôn 2A, xã Ea Hleo, huyện Ea H'leo

300,00

43,68

112

Buôn Ea Rông B, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn

1.557,00

155,81

113

Thôn Ea Kning, xã Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn

580,00

46,36

114

Thôn 5, xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn

300,00

46,36

115

Buôn Niêng 3, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

200,00

46,36

116

Thôn Tul A, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

360,00

46,36

117

Thôn 18A, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn

225,00

175,12

118

Thôn 10, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn

200,00

46,36

119

Thôn 8, xã Ea Tiêu, huyện Cưkuin

171,00

43,16

120

Buôn Ea Mta, xã Ea Bhok, huyện Cưkuin

100,00

43,16

121

Thôn 3, xã Ea Hu, huyện Cưkuin

528,00

46,36

122

Thôn 7, xã Ea Ktur, huyện Cưkuin

263,00

208,80

123

Buôn Kram, xã Ea Tiêu, huyện Cưkuin

136,00

46,36

124

Thôn Lô 13, xã Đray Bhăng, huyện Cưkuin

200,00

43,16

125

Thôn An Bình, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk

150,00

43,16

126

Thôn Ea Cung, xã Cư Né, huyện Krông Buk

210,00

46,36

127

Thôn Ea Drich, xã Cư Pơng, huyện Krông Buk

210,00

43,16

128

Thôn 2, xã Ea Ngai, huyện Krông Buk

250,00

43,16

129

Thôn Kty 2, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk

210,00

46,36

130

Thôn 3, xã Ea Kao, Tp. Buôn Ma Thuột

270,00

93,16

131

03 thôn 13, xã Hòa Khánh, Tp. Buôn Ma Thuột

156,00

43,16

132

Thôn 2, xã Hòa Phú, Tp. Buôn Ma Thuột

209,00

258,60

133

Thôn 4, xã Hòa Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột

90,00

67,84

134

TDP 9, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột

300,00

43,16

135

113 Phạm Ngũ Lão, xã Cư EBua, Tp. Buôn Ma Thut

150,00

77,27

136

Buôn Krông A, xã Ea Tu, Tp. Buôn Ma Thuột

300,00

43,16

137

51 Nguyễn Tất Thành, thị trấn M'Đrăk, huyện M'Đăk

1.549,00

644,00

138

458 Hùng Vương, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ

1.599,00

683,10

139

205 Giải Phóng, thị trấn Phước An, huyện Krông Păk

839,40

495,54

140

Thôn Phước Hòa 1, xã Ea Kuang, huyện Krông Păk

143,00

199,24

141

TDP3, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

2.000,00

617,20

142

144 Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

1.582,00

901,75

143

72 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

1.281,80

398,44

144

103 Hùng Vương, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Sup

884,00

569,41

145

146 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

1.572,00

947,52

146

Khối 1, thị trấn Ea Knôp, huyện Ea Kar

1.108,00

102,70

147

130 Hùng Vương, thị trấn Quảng Phú, huyện CưM'gar

1.894,00

410,40

148

199 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Liên Sơn, huyện Lăk

1.111,00

430,28

149

505 Giải phóng, thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H'leo

1.377,00

851,24

150

34 Y Bih Alê Ô, phường Tân Lợi, Tp. Buôn Ma Thuột

1.238,00

800,00

151

Thôn 15, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn

1.255,00

487,60

152

Thôn Kim Châu, xã Đray Bhăng, huyện Cưkuin

3.517,80

253,40

153

Chợ Hòa Hiệp, thôn Kim Phát, xã Hòa Hiệp, huyện Cưkuin

487,70

298,48

154

Thôn 8, xã Ea Tiêu, Cưkuin

40,00

40,00

155

Thôn 22, xã Ea Ning, huyện Cưkuin

188,00

134,40

156

Thôn 7, xã Pơng Đrang, huyện Krông Buk

184,00

216,40

157

214 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột

141,20

163,21

158

04 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột

101,60

62,32

159

73 Quốc lộ 14, thôn 5, xã Hòa Thuận, Tp. Buôn Ma Thuột

73,10

136,24

160

286 Phan Bội Châu, phường Thống Nhất, Tp. Buôn Ma Thuột

2.050,00

3.369,60

161

01-03 Nơ Trang Long, phường Tân Tiến, Tp. Buôn Ma Thuột

722,10

1.918,04

162

8/2 Giải Phóng, phường Tân Thành, Tp. Buôn Ma Thuột

2.155,00

1.931,31

163

23 Phan Chu Trinh, phường Thắng Lợi, Tp. Buôn Ma Thuột

334,00

334,00

164

TDP 9, phường Ea Tam, Tp. Buôn Ma Thuột

791,00

813,75

Tng

71.469,20

28.125,04

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 291/QĐ-BTTTT

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 291/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/03/2017
Ngày hiệu lực 13/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 291/QĐ-BTTTT

Lược đồ Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 291/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Phạm Hồng Hải
Ngày ban hành 13/03/2017
Ngày hiệu lực 13/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017

Lịch sử hiệu lực Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017

  • 13/03/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/03/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực