Nội dung toàn văn Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa cấp giấy phép Quảng Bình
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH, CHIỀU CAO TỐI ĐA VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC PHÉP TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH ĐỂ LÀM CĂN CỨ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1972/TTr-SXD ngày 14/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời gian được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, như sau:
1. Công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là công trình đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
2. Quy mô công trình, chiều cao tối đa của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: Diện tích sàn xây dựng công trình tối đa là 200m2; số tầng tối đa là 02 tầng (không có tầng hầm) và chiều cao công trình tối đa là 10,0m;
b) Đối với công trình sản xuất, công trình thương mại, dịch vụ: Diện tích sàn tối đa 300m2, số tầng tối đa 01 tầng, chiều cao công trình tối đa 7,5m;
c) Đối với công trình trụ sở làm việc: Diện tích sàn tối đa 250m2; số tầng tối đa là 02 tầng (không có tầng hầm) và chiều cao công trình tối đa 10,0m;
d) Không cấp phép xây dựng có thời hạn đối với nhà dạng lều, quán;
đ) Đối với các loại công trình đặc thù (tháp phát sóng truyền hình, thông tin liên lạc, cột điện, cột anten,…): Tại thời điểm Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép có thời hạn, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (theo quy định tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình) căn cứ vào quy mô, tính chất và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình cụ thể để hướng dẫn về quy mô, chiều cao tối đa của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
e) Khuyến khích áp dụng kết cấu công trình nhà lắp ghép.
3. Thời gian được phép tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (viết tắt là thời hạn tồn tại của công trình):
a) Thời hạn tồn tại của công trình căn cứ vào thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố. Cơ quan thụ lý hồ sơ căn cứ kế hoạch thực hiện theo quy hoạch có trách nhiệm ghi thời hạn tồn tại của công trình vào giấy phép xây dựng có thời hạn. Đối với nơi chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch, thời hạn tồn tại của công trình được quy định tối đa là 03 năm;
b) Nếu hết thời hạn tồn tại của công trình nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng thì cơ quan đã cấp phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình và thực hiện gia hạn giấy phép có thời hạn cho công trình vẫn được phép tồn tại sau khi có đề nghị của chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình;
c) Chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình phải cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn được tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |