Quyết định 3686/QĐ-UBND

Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Tiêu chí chọn nhà đầu tư xây dựng và khai thác bến xe tỉnh Ninh Thuận

Nội dung toàn văn Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 Tiêu chí chọn nhà đầu tư XD khai thác bến xe


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3686/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC BẾN XE TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về bến xe ôtô khách;

Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động bến xe;

Căn cứ Thông báo số 277-TB/TU ngày 06/8/2007 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về Đề án vận tải khách công cộng bằng xe buýt, Dự án đầu tư bến xe của tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 571/TTr-SGTVT ngày 28/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Tiêu chí chọn nhà đầu tư xây dựng và khai thác bến xe tỉnh (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Giao trách nhiệm cho:

1. Sở Giao thông vận tải tổ chức công bố nội dung các tiêu chí chọn nhà đầu tư xây dựng và khai thác bến xe tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan và địa phương liên quan kêu gọi, lựa chọn và đề xuất nhà đầu tư có năng lực, đáp ứng các tiêu chí nêu tại Điều 1 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện theo các quy định về đầu tư xây dựng bến xe; đề xuất các chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện đối với nhà đầu tư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

TIÊU CHÍ

CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẾN XE TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3686/QĐ-UBND ngày 11/9/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. NỘI DUNG ĐẦU TƯ

Xây dựng và tổ chức khai thác Bến xe tỉnh với các nội dung chủ yếu như sau:

1.1. Quy mô bến xe:

Bến xe loại 1 theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về bến xe ôtô khách.

Diện tích xây dựng: 20.900m2, trong đó diện tích đậu xe trong tỉnh là 1.920m2 và diện tích đậu xe ngoài tỉnh là 1.008m2.

1.2. Địa điểm: xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

1.3. Các hạng mục chính:

a) Nhà điều hành: tổng diện tích sàn xây dựng là 890m2.

b) Nhà dịch vụ bảo trì sửa chữa: diện tích xây dựng 250m2.

c) Nhà dịch vụ ký gửi hàng hoá: diện tích xây dựng 75m2.

d) Nhà vệ sinh: diện tích xây dựng là 112m2.

e) Sân đường: kết cấu mặt sân gồm 2 loại:

- Kết cấu áo đường mềm.

- Kết cấu áo đường cứng.

f) Hệ thống đèn chiếu sáng: bố trí đèn cao áp phân tán trong khu vực bến xe;

g) Hệ thống cấp thoát nước: hệ thống cấp nước được nối với đường ống chính hiện hữu bằng ống PVC D60, ống STK D60 và được đưa đến các họng chữa cháy, hệ thống tưới, bể dự trữ chữa cháy;

h) Tường rào: xây dựng theo chu vi đất, bố trí 3 cổng ra vào, kết cấu móng trụ bêtông cốt thép, móng tường rào xây đá chẻ, tường xây gạch trên có gắn hoa sắt;

1.4. Tổng mức đầu tư: 22.746.534.000 đồng (hai mươi hai tỷ bảy trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn đồng), trong đó:

- Vốn ngân sách tỉnh: phần chi phí bồi thường giải toả, chi phí lập dự án và chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào công trình.

- Vốn của nhà đầu tư: đầu tư xây dựng và tổ chức khai thác bến xe.

Các thông số và tổng mức đầu tư trên có tính tham khảo. Nhà đầu tư có quyền đề xuất phương án xây dựng và nguồn vốn đầu tư phù hợp nhưng phải đáp ứng yêu cầu Bến xe loại 1 và không vượt quá phạm vi diện tích đã được quy hoạch.

II. TIÊU CHÍ CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Điều kiện pháp lý:

a) Có đăng ký kinh doanh hoạt động khai thác bến xe theo quy định;

Ưu tiên cho nhà đầu tư mở doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh tại Ninh Thuận;

b) Việc đầu tư, xây dựng bến xe được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.

2. Điều kiện về năng lực tài chính:

a) Vốn tự có: vốn tự có của nhà đầu tư phải đạt ít nhất 30% nhu cầu vốn cho việc xây dựng bến xe theo quy mô nhà đầu tư đăng ký. Vốn của nhà đầu tư được tính bằng đồng Việt Nam (tiền mặt hay tài khoản tại ngân hàng), ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.

Ưu tiên cho nhà đầu tư ứng trước kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào, sẽ được khấu trừ dần vào tiền thuê đất hằng năm;

b) Vốn do ngân hàng bảo lãnh: phần vốn còn thiếu, nhà đầu tư phải có bảo lãnh của ngân hàng về việc cung cấp vốn đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho việc xây dựng bến xe mà nhà đầu tư đăng ký.

3. Các tiêu chí về đầu tư:

a) Khả năng và quy mô đầu tư:

Nhà đầu tư phải đầu tư theo quy mô Bến xe loại 1 được quy định tại Điều 6 Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về bến xe ôtô khách, phù hợp với cảnh quan, không làm ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm trong khu vực, đáp ứng yêu cầu về bảo đảm trật tự an ninh, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

Nhà đầu tư cần lập dự án đầu tư sơ bộ và dự toán xây dựng bến xe gửi kèm hồ sơ đăng ký để các cơ quan chức năng của tỉnh xem xét.

Ưu tiên nhà đầu tư xây dựng bến xe có kiểu dáng kiến trúc đẹp, hiện đại, khang trang, đa dạng dịch vụ, giải quyết được nhiều việc làm cho lao động tại địa phương;

b) Tiến độ và thời gian thực hiện: ưu tiên cho các nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án trong năm 2007 và hoàn thành toàn bộ, đưa vào khai thác trong năm 2008; đồng thời có thời gian độc quyền khai thác bến xe thấp nhất;

c) Giải quyết lao động bến xe cũ: ưu tiên cho nhà đầu tư tiếp nhận toàn bộ lao động của bến xe cũ vào làm việc và trả lương theo thoả thuận.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3686/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3686/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/09/2007
Ngày hiệu lực11/09/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3686/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 Tiêu chí chọn nhà đầu tư XD khai thác bến xe


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 Tiêu chí chọn nhà đầu tư XD khai thác bến xe
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3686/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýTrần Xuân Hoà
                Ngày ban hành11/09/2007
                Ngày hiệu lực11/09/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 Tiêu chí chọn nhà đầu tư XD khai thác bến xe

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2007 Tiêu chí chọn nhà đầu tư XD khai thác bến xe

                        • 11/09/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/09/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực