Quyết định 3934/QĐ-UBND

Quyết định 3934/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 3934/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3934/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bền vng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vng;

Xét đề nghị của S Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3837/SKHĐT-QH ngày 22/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TTr T
nh y, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể cấp t
nh;
- VCC
I Thanh Hóa;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3934/QĐ-UBND ngày 17/10/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:

I. QUAN ĐIM, MC TIÊU PHÁT TRIN

1. Quan điểm

- Phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển của tỉnh; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế lành mạnh với bảo đảm an sinh xã hội, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, chủ động ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu. Không đánh đi việc hủy hoại môi trường để lấy sự phát kinh tế.

- Phát triển bền vng là trách nhiệm và nghĩa vụ của cấp y, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và toàn xã hội. Huy động mọi nguồn lực xã hội, tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đoàn thể, doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước nhằm bảo đm thực hiện tốt các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030, nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục phát triển trong tương lai của tỉnh.

- Con người là trung tâm của phát triển bền vững; phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể quan trọng, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của phát triển bền vững. Đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần cho nhân dân, tạo việc làm, giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường và tiêu dùng bền vững.

- Tạo điều kiện thuận lợi để mỗi người dân, cộng đồng trong xã hội có cơ hội phát triển bình đẳng; được tiếp cận các nguồn lực chung, được chia sẻ, đóng góp và hưởng lợi từ những thành quả đạt được của xã hội. Ưu tiên và tập trung phát triển các nhóm người, cộng đồng dễ bị tổn thương trong quá trình phát triển như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người nghèo, người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.

- Đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, lấy khoa học và công nghệ là nền tảng, động lực cho phát triển bền vững; ưu tiên sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ xanh, sạch, thân thiện với môi trường.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát

Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững gắn liền với nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ, dân chủ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh; bảo đảm tất cả người dân, tổ chức được phát huy tiềm năng, sáng tạo, được tham gia và hưởng thụ bình đẳng thành quả của sự phát triển. Giữ vng n định về quốc phòng, an ninh trên địa bàn, tạo môi trường chính trị ổn định cho thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.

2.2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030

- Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.

- Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tui.

- Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.

- Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.

- Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.

- Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.

- Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.

- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chng chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.

- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội.

- Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bhợp lý dân cư và lao động theo vùng.

- Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.

- Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.

- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững.

- Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.

- Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.

- Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.

2.3. Các mc tiêu c thể

Các mục tiêu cụ thể về phát triển bền vững của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 gồm 104 mục tiêu, được nêu chi tiết tại các Phụ lục kèm theo. Cụ thể:

- Mục tiêu 1: Gồm 4 mục tiêu cụ thể, từ 1.1 - 1.4;

- Mục tiêu 2: Gồm 5 mục tiêu cụ thể, từ 2.1 - 2.5;

- Mục tiêu 3: Gồm 9 mục tiêu cụ thể, từ 3.1 - 3.9;

- Mục tiêu 4: Gồm 8 mục tiêu cụ thể, từ 4.1-4.8;

- Mục tiêu 5: Gồm 7 mục tiêu cụ thể, từ 5.1 - 5.7;

- Mục tiêu 6: Gồm 6 mục tiêu cụ thể, từ 6.1 - 6.6;

- Mục tiêu 7: Gồm 3 mục tiêu cụ thể, từ 7.1 - 7.3;

- Mục tiêu 8: Gồm 8 mục tiêu cụ thể, t 8.1 - 8.8;

- Mục tiêu 9: Gồm 5 mục tiêu cụ thể, từ 9.1 - 9.5;

- Mục tiêu 10: Gồm 6 mục tiêu cụ thể, từ 10.1 - 10.6;

- Mục tiêu 11: Gồm 9 mục tiêu cụ thể, từ 11.1 - 11.9;

- Mục tiêu 12: Gồm 8 mục tiêu cụ thể, từ 12.1 - 12.8;

- Mục tiêu 13: Gồm 3 mục tiêu cụ thể, từ 13.1 - 13.3;

- Mục tiêu 14: Gồm 3 mục tiêu cụ thể, từ 14.1 - 14.3;

- Mục tiêu 15: Gồm 8 mục tiêu cụ thể, từ 15.1 - 15.8;

- Mục tiêu 16: Gồm 9 mục tiêu cụ thể, t 16.1 - 16.9;

- Mục tiêu 17: Gồm 3 mục tiêu cụ thể, từ 17.1 - 17.3;

II. CÁC NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao nhn thức và hành động của toàn xã hội về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững

- Cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể các cấp đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng kiến thức và các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về sản xuất sạch, lối sống xanh và phát triển bền vững.

- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, giáo dục, bảo đảm phù hợp với từng nhóm đi tượng, tng vùng miền; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, bảo đảm hướng đến phát triển bền vững.

- Xây dựng các chuyên đề giáo dục, chương trình phát thanh truyền hình về phát triển bền vững, định kỳ phát sóng trên phương tiện thông tin đại chúng và lồng ghép vào các chương trình giáo dục và đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức quản lý các cấp; đẩy mạnh giới thiệu, quảng bá và nhân rộng các mô hình điển hình của doanh nghiệp, khu dân cư và cá nhân có đóng góp tích cực cho phát triển bền vững.

- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội ngành nghề, cộng đồng doanh nghiệp và sự phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đbảo đảm tính tích hp và lồng ghép các mục tiêu. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tăng cường hợp tác với các địa phương trong quá trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.

2. Nâng cao chất lượng tham mưu, xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch hành động và cơ chế, chính sách trên địa bàn tỉnh

- Các cấp, các ngành theo nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, kế hoạch hành động đến năm 2020 đã được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phù hợp với thực tế của tỉnh.

- Nâng cao chất lượng tham mưu, xây dựng cơ chế chính sách phát triển bền vững của tỉnh, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị xây dựng chính sách với kết quả và hiệu quả thực hiện cơ chế, chính sách; trọng tâm là bảo đảm bố trí đủ nguồn lực để triển khai thực hiện chính sách.

- Đơn giản hóa thủ tục hành chính; đổi mới phương thức, hình thức tham gia ý kiến của các cấp, các ngành trong việc xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch hành động, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế.

- Thực hiện việc lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển các ngành, địa phương trong tỉnh.

3. Đẩy mạnh huy động các nguồn lực và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của tỉnh cho phát triển bền vững

- Đa dạng hóa các nguồn tài chính, đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa, hợp tác quốc tế cho bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tng bước nâng mức chi cho sự nghiệp môi trường đạt 01% tổng chi ngân sách hàng năm của tỉnh; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ bảo vệ môi trường, đặc biệt là thu gom, tái chế và xử lý chất thải rắn, chất thải sinh hoạt. Lựa chọn những nhà đầu tư có uy tín, năng lực để kêu gọi đầu tư vào những ngành, lĩnh vực có thế mnh nhằm tạo đà phát triển cho các ngành, lĩnh vực khác.

- Tổ chức thực hiện tốt Luật đầu tư công năm 2014, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nâng cao chất lượng chi tiêu và đầu tư công, bảo đảm phân bổ ngân sách an toàn; gắn chi thường xuyên và chi đầu tư với các mục tiêu ưu tiên phát triển của tỉnh. Đổi mới cơ chế thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh theo cơ chế giá dịch vụ, bảo đảm thu đủ chi và có phần cho tái hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường quản lý quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, triển khai phân cấp cắm mốc quy hoạch để tổ chức thực hiện; tập trung ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm, có tính đột phá, các công trình hạ tầng đầu mối có sức lan tỏa, tác động lớn đến sự phát triển kinh tế của tỉnh; nâng cao hiệu quả sử dụng vn đu tư công, đa dạng hóa các hình thức đầu tư như liên doanh, liên kết, hợp tác nhà nước và tư nhân để huy động vốn cho đầu tư phát triển; chủ động đấu mối với các bộ, ngành Trung ương để tranh thủ các nguồn vốn nhàn rỗi cho phát triển kết cấu hạ tầng; tăng cường tiếp xúc, làm việc với các tổ chức tài chính lớn như WB, ADB, JICA để tranh thủ nguồn ODA đầu tư cho tỉnh. Chủ động, tích cực tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững và giảm phát thải khí nhà kính.

- Tng bước chuyển dịch cơ cấu đầu tư tín dụng, thực hiện các biện pháp hỗ trợ các tổ chức tín dụng ưu tiên vốn cho vay các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh, các lĩnh vực được đầu tư theo chuỗi giá trị; đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ để thu hút nguồn vốn cho đầu tư, nhất là nguồn vốn dài hạn để đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh, các dịch vụ tín dụng xanh hướng đến tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính, tín dụng, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng.

- Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch các ngành sản xuất, hạn chế nhng ngành, lĩnh vực kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên không có khả năng tái tạo; phát triển hợp lý các ngành sử dụng nhiều lao động, từng bước chuyển đổi cơ cấu, trình độ lao động từ thấp lên cao.

4. Đào tạo và phát triển nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cho phát triển bền vững

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Chương trình phát triển nguồn nhân lực tnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo hoạch định và xây dựng chính sách công, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.

- Đẩy mạnh hoạt động hưng nghiệp, đào tạo nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ cho cán bộ quản lý các cấp về phát triển bền vững; nghiên cứu lựa chọn một số cán bộ, công chức có trình độ ngoại ngữ, năng lực công tác để cử tham gia các khóa đào tạo về phát triển bền vững, tạo nguồn cán bộ chuyên gia về phát triển bền vững cho tỉnh. Có chính sách đãi ngộ phù hợp để thu hút nhân tài.

5. ng dụng khoa học và công nghệ, đẩy mạnh tiến độ xây dựng chính quyền điện tử, cải cách thủ tục hành chính và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

- Đẩy mạnh ng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Ưu tiên các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư cho nâng cao năng lực nghiên cứu, ng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất, góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính. Khuyến khích nghiên cứu và ứng dụng các loại vật liệu mới, thân thiện môi trường và có khả năng chống chịu mặn, thiên tai, lũ lụt trong xây dựng kết cấu hạ tầng.

- Hiện đại hóa hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến huyện, xã, đảm bảo tốc độ truy cập nhanh và liên tục; cập nhật đầy đủ và kịp thời quy trình, thủ tục giải quyết các dịch vụ công trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước các cấp; tiếp tục triển khai hiệu quả đề án Chính quyền điện tử, phấn đấu đến năm 2030 cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đạt cấp độ 4 ở cấp tỉnh và cấp huyện.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng điều hành và chất lượng thực thi công vụ của bộ máy chính quyền các cấp nhằm tạo sự chuyển biến mnh mẽ về môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh; đưa trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện vào hoạt động.

- Đa dạng hóa các loại hình xúc tiến đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi để huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển; tạo thế và lực để nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và bền vững. Xây dựng cơ chế, chính sách trong khung pháp luật quy định nhằm khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, các dự án tái sử dụng rác thải, chất thải rắn, các dự án áp dụng công nghệ xanh, thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao khả năng cạnh tranh của sn phẩm, nhất là các sản phẩm xuất khẩu.

6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, đẩy mạnh phòng chống tham nhũng và bảo đảm an ninh trật tự

- Tăng cường phòng chống tham nhũng, lãng phí; siết chặt kỷ luật, kỷ cương và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát nhằm đy mạnh công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý ngân sách; nâng cao trách nhiệm giám sát của Mặt trận tquốc các cấp và các tổ chức thành viên, của cộng đồng và nhân dân trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

- Nâng cao phẩm chất đạo đức, chất lượng chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp; thực hiện nghiêm chế độ công khai, minh bạch tài sản của cán bộ, công chức; nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức, đoàn thể chính trị, hiệu quả hoạt động quy chế dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân tham gia giám sát hoạt động của các cơ quan liên quan đến ngân sách, tài sản của Nhà nước.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh và trật tan toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không; tng bước đẩy lùi tình trạng bạo lực, buôn bán vũ khí và tai nạn giao thông cả về số lượng thương vong và số vụ. Tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp các hành lang an toàn giao thông, các điểm giao cắt đồng mức và khác mức, giao cắt giữa đường bộ, đường st và hệ thống biển báo, tín hiệu giao thông theo đúng quy chuẩn kỹ thuật an toàn giao thông. Nâng cao hiệu quả hoạt động tuần tra, kiểm soát bảo đảm an toàn giao thông của các lực lượng chức năng, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông, vi phạm luật giao thông đường bộ, đường thủy. Tăng cường hoạt động của lực lượng chức năng tại cơ sở, sớm phát hiện và ngăn chặn, đẩy lùi các hoạt động vi phạm pháp luật; chủ động phối hợp với quần chúng nhân dân trong tham gia tố giác tội phạm.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm thực hiện

a) Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:

- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.

- Cụ thể hóa bộ chỉ tiêu và lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ chỉ tiêu phát triển bền vững quốc gia.

- Hướng dẫn các ngành, địa phương lồng ghép mục tiêu phát triển bền vững vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; giám sát, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, gồm nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các nguồn lực quốc tế khác cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch.

c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí tnguồn ngân sách nhà nước cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

d) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch này và tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.

e) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là khu vực tư nhân, thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững thuộc ngành, lĩnh vực mình theo dõi.

- Chủ động tham gia phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công.

- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm của ngành, lĩnh vực mình.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của tỉnh theo lĩnh vực được phân công.

- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cán bộ, công chức về phát triển bền vững và Kế hoạch thực hiện.

- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

g) Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch thực hiện trong phạm vi chức năng, tôn chỉ hoạt động của mình; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

h) UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tổ chức tuyên truyền đến các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư về phát triển bền vững; chủ động phối hợp thực hiện với các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển bền vững.

i) Phân công các sở, ban, ngành chủ trì thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.1; 1.2; 4.3 (giáo dục nghề nghiệp); 4.4; 4.5 (đào tạo nghề); 5.1; 5.2; 5.4; 8.4; 8.5; 8.6; 10.1; 10.3; 10.4.a; 16.2.a;

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.8.a; 6.3.b; 6.4; 6.5; 6.6; 12.2,a; 12.4.b; 12.5; 13.1.a; 13.3.a; 14.1; 15.1; 15.5; 15.6; 15.8;

- Sở Y tế chủ trì thực hiện các mục tiêu: 2.1a; 2.2; 3.1; 3.2; 3.3a; 3.4; 3.6; 3.7; 3.8.c; 3.9; 5.6;

- Sở Công thương chủ trì thực hiện các mục tiêu: 7.1; 7.2; 7.3; 8.3; 9.2; 9.3.b; 10.5; 12.1; 12.2.b; 12.3 b; 12.4.a; 17.1;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.4.a; 2.1b; 2.3; 2.4; 2.5; 6.1.b; 11.5; 11.9; 12.3.a; 13.1.b; 13.3.c; 14.2; 14.3; 15.2; 15.3; 15.4; 15.7;

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện các mục tiêu: 4.1; 4.2; 4.3 (giáo dục đại học); 4.5 (giáo dục và đào tạo); 4.6; 4.7; 4.8; 13.3.b;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện các mục tiêu: 8.1; 8.2; 11.8; 12.7.b; 13.2.a; 17.2; 17.3;

- Sở Tài chính chủ trì thực hiện các mục tiêu: 6.1.c; 10.4.b; 12.7.a;

- Sở Giao thông Vận tải chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.5.b; 9.1; 11.2; 13.2.b;

- Sở Xây dựng chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.4.b; 6.1.a; 6.2; 6.3.a; 11.1; 11.3; 11.6; 11.7; 13.2.c;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.3b; 8.7; 11.4;

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện các mục tiêu: 5.7; 9.5; 12.8;

- Sở Tư pháp chủ trì thực hiện các mục tiêu: 16.3; 16.6; 16.7.a; 16.8; 16.9;

- Công an tỉnh chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.5.c; 10.6; 16.1; 16.2.b; 16.4;

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện mục tiêu: 9.4;

- Sở Nội vụ chủ trì thực hiện các mục tiêu: 5.5; 10.2; 16.5.b;

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa chủ trì thực hiện các mục tiêu: 8.8; 9.3.a;

- Thanh tra tỉnh chủ trì thực hiện mục tiêu: 16.5.a;

- Mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.3; 3.8.b; 16.5.c; 16.7.b;

- Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa chủ trì thực hiện các mục tiêu: 12.6; 16.5.d;

- Ban An toàn giao thông tỉnh chủ trì thực hiện mục tiêu: 3.5.a;

- Ban dân tộc chủ trì thực hiện mục tiêu: 5.3;

Chi tiết nội dung các nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu cụ thể được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.

2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch

a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm; nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn vốn nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các nguồn khác.

b) Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, cơ quan, tổ chức và các địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác có liên quan.

c) UBND tỉnh Thanh Hóa ưu tiên và dành kinh phí phù hợp từ ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, ngân sách nhà nước dành một khoản kinh phí hỗ trợ việc tổ chức thu thập số liệu, xây dựng báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu phát triển bền vững.

d) Các sở, ban, ngành, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn lực từ khu vực tư nhân để thực hiện Kế hoạch và các mục tiêu phát triển bền vững; khuyến khích doanh nghiệp, các tổ chức xã hội chủ động đề xuất, thực hiện các sáng kiến nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3934/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3934/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/10/2017
Ngày hiệu lực17/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3934/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3934/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3934/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3934/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýNguyễn Đình Xứng
                Ngày ban hành17/10/2017
                Ngày hiệu lực17/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3934/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Thanh Hóa

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3934/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Thanh Hóa

                      • 17/10/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/10/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực