Quyết định 41/2023/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 41/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong chi phí tiền lương Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2023/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG (Hđc) TRONG CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 53/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) để làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Phụ lục II và dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Biểu 02, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người lao động, người quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công; doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công và thanh toán kinh phí thực hiện sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc xác định các huyện, thành phố thuộc vùng II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

2. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công thực hiện trên nhiều địa bàn: Sản phẩm, dịch vụ công phát sinh trên địa bàn vùng nào thì áp dụng Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) của địa bàn vùng đó.

Điều 4. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Địa bàn vùng II: 0,7 (không phẩy bảy);

2. Địa bàn vùng III : 0,6 (không phẩy sáu);

3. Địa bàn vùng IV: 0,5 (không phẩy năm).

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với sản phẩm, dịch vụ công đã được giao nhiệm vụ, ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện như sau:

1. Sản phẩm, dịch vụ công đã được nghiệm thu, thanh lý trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xem xét, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công theo quy định tại Quyết định này.

2. Sản phẩm, dịch vụ công đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà vẫn đang trong giai đoạn thực hiện thì thực hiện rà soát, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.

2. Trong quá trình thực hiện, các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu VT, VP5,3,4,6.
Zh_VP5

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2023/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu41/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/06/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 tháng trước
(10/06/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2023/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong chi phí tiền lương Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 41/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong chi phí tiền lương Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu41/2023/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýTrần Song Tùng
                Ngày ban hành02/06/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 tháng trước
                (10/06/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 41/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong chi phí tiền lương Ninh Bình

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong chi phí tiền lương Ninh Bình

                            • 02/06/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực