Quyết định 46/2017/QĐ-UBND

Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2017/QĐ-UBND thu nộp lệ phí cấp giấy phép người lao động nước ngoài An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1083/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang. Cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp lệ phí: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhà thầu, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có sử dụng lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang;

b) Cơ quan thu lệ phí:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang, trừ các đối tượng quy định tại Điểm b khoản này;

- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh thu lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chức năng khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang.

3. Mức thu lệ phí:

a) Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/01 giấy phép.

b) Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.

4. Kê khai, nộp, quản lý lệ phí:

a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

b) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;

c) Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang:

a) Tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;

b) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu lệ phí;

c) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp lệ phí theo quy định của pháp luật và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành;

d) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật;

đ) Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý lệ phí theo quy định.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu lệ phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán lệ phí theo quy định.

4. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu lệ phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp lệ phí thu được theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2017 và thay thế quy định về nội dung liên quan đến lệ cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định số 87/2016/QÐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 – Văn phòng Chính phủ;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh – Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh , Trung tâm công báo tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, Phòng KTTH;
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu46/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/08/2017
Ngày hiệu lực11/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 46/2017/QĐ-UBND thu nộp lệ phí cấp giấy phép người lao động nước ngoài An Giang


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 46/2017/QĐ-UBND thu nộp lệ phí cấp giấy phép người lao động nước ngoài An Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu46/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
              Người kýVương Bình Thạnh
              Ngày ban hành01/08/2017
              Ngày hiệu lực11/08/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 46/2017/QĐ-UBND thu nộp lệ phí cấp giấy phép người lao động nước ngoài An Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2017/QĐ-UBND thu nộp lệ phí cấp giấy phép người lao động nước ngoài An Giang

                      • 01/08/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 11/08/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực