Quyết định 4734/QĐ-UBND

Quyết định 4734/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”

Nội dung toàn văn Quyết định 4734/QĐ-UBND điểm điển hình giảm nghèo nhanh bền vững huyện nghèo Thanh Hóa 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4734/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG ĐIỂM ĐIỂN HÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch công tác năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Đề cương Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”;

Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 562/TTr-BDT ngày 18/11/2016 (kèm theo ý kiến tham gia của các sở, ngành có liên quan) về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Giao thông Vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Xây dựng; Nội vụ; Tư pháp; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Trưởng ban Dân tộc; Chủ tịch UBND 07 huyện nghèo đang thực hiện Nghị quyết 30a; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Đăng Quyền

 

ĐỀ ÁN

XÂY DỰNG ĐIỂM ĐIỂN HÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4734/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

ĐẶT VẤN ĐỀ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Trong những năm qua, được sự quan tâm của Trung ương và của tỉnh; cấp ủy, chính quyền và nhân dân các dân tộc miền núi đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội; xóa đói, giảm nghèo và đã đạt được kết quả tích cực. Tốc độ tăng trưởng kinh tế miền núi giai đoạn 2011 - 2015 đạt 10,2%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm tỷ trọng nông - lâm nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và thương mại, dịch vụ; hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo; hệ thống chính trị được quan tâm củng cố. Đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc và của người nghèo được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2015 còn 18,12%, bình quân giai đoạn 2011 - 2015 giảm 6,15%/năm.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được còn một số tồn tại, hạn chế như: Kết quả giảm nghèo chưa thật sự bền vững; tỷ lệ hộ nghèo còn cao, gấp 1,8 lần bình quân chung cả tỉnh; vẫn còn 07 huyện nghèo, 115 xã đặc biệt khó khăn và 195 thôn bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực I, II.

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII đã xác định giảm nghèo nhanh và bền vững là một trong 5 nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020. Vì vậy, xây dựng Đề án xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, rút kinh nghiệm và nhân ra diện rộng, nhằm thực hiện có hiệu quả cao hơn công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở vùng dân tộc miền núi của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 là thật sự cấp thiết hiện nay.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

2. Phạm vi: Đề án thực hiện trên địa bàn 07 xã, thuộc 07 huyện nghèo của tỉnh, với tổng diện tích tự nhiên là 36.130,8ha. Gồm:

- Xã Tén Tằn, huyện Mường Lát: 7 bản, diện tích 12.011,8ha;

- Xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa: 4 bản, diện tích 1.997,4ha;

- Xã Tam Lư, huyện Quan Sơn: 6 bản, diện tích 6.175,7ha;

- Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước: 7 bản, diện tích 3.027,7ha;

- Xã Trí Nang, huyện Lang Chánh: 6 bản, diện tích 6.917,9ha;

- Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân: 9 thôn, diện tích 3.402,4ha;

- Xã Cát Vân, huyện Như Xuân: 10 thôn, diện tích 2.597,9ha.

3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

Phần II

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐIỂM ĐIỂN HÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO CỦA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Huy động tổng hợp các nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo để tạo điểm điển hình về giảm nghèo nhanh, bền vững, hạn chế tối đa số hộ tái nghèo; giảm khoảng cách chênh lệch tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo so với bình quân chung của tỉnh; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo vươn lên phát triển kinh tế, tăng thu nhập, tiếp cận thuận lợi nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, điều kiện sống, thông tin, bảo hiểm và trợ giúp xã hội), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020 và Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đến năm 2020 còn 3,59%;

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 5,24% trở lên;

- Thu nhập bình quân/người của hộ nghèo gấp 2,5 lần so với năm 2015;

- 100% trẻ em trong độ tuổi được đi học;

- Xóa mù chữ cho 375 người (trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi), đạt 99,0%; trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia 70% trở lên;

- 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; duy trì 100% số trạm y tế có bác sỹ;

- 100% khẩu nghèo (20.902 lượt khẩu) được cấp thẻ bảo hiểm y tế;

- 100% khẩu cận nghèo (13.574 lượt khẩu) được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế;

- 100% hộ nghèo đang ở nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ (542 hộ) được hỗ trợ vay vốn làm nhà ở kiên cố;

- 100% hộ nghèo nhà ở dưới 8m2/người (424 hộ) được vay vốn làm nhà ở, xóa nhà ở dưới 8m2/người;

- 100% hộ nghèo chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh (1.281 hộ) được hỗ trợ xây nhà tiêu hợp vệ sinh;

- 100% hộ nghèo được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh (304 hộ);

- 100% hộ nghèo (524 hộ) được hỗ trợ để có tài sản và tiếp cận dịch vụ thông tin, truyền thông;

- 100% số hộ nghèo được sử dụng điện lưới;

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh:

+ 100% đường trục chính đến trung tâm xã và thôn bản được kiên cố hóa đạt chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải;

+ Đầu tư các công trình thủy lợi đáp ứng 90% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm;

+ 100% hệ thống điện lưới xã, thôn bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện;

+ 100% số xã và thôn bản có trung tâm văn hóa thể thao; nhà văn hóa, khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

+ 100% xã và thôn bản có mạng Internet, phủ sóng điện thoại di động;

- Phấn đấu đến năm 2020: 80% số xã (4 xã) đặc biệt khó khăn và 100% số thôn đặc biệt khó khăn (3 thôn) thuộc xã khu vực II thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo

1.1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp

a) Trồng trọt:

- Cây trồng hàng năm:

Khai hoang, phục hóa 47ha ruộng nước để tăng thêm đất canh tác nông nghiệp. Chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng; đưa tổng diện tích gieo trồng năm 2020 lên 3.352ha, tăng 8,2% so với năm 2015. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt: 13.359 tấn. Bình quân lương thực đạt: 521 kg/người. Trong đó:

+ Cây lúa nước: 1.724ha, năng suất: 57 tạ/ha, sản lượng: 9.813 tấn.

+ Lúa nương: 2,4ha, năng suất: 25 tạ/ha, sản lượng: 6 tấn.

+ Cây ngô: 570ha; năng suất: 62 tạ/ha; sản lượng: 3.540 tấn.

+ Cây sắn: 364ha, năng suất: 193 tạ/ha; sản lượng: 7.008 tấn.

+ Cây mía: 516ha, năng suất: 766 tạ/ha, sản lượng: 34.925 tấn.

+ Cây đậu tương: 25ha, năng suất: 18 tạ/ha, sản lượng: 45 tấn.

+ Rau màu khác: 152ha.

- Cây lâu năm: Trồng 152ha, trong đó: Cây chè 30 ha, cây ăn quả 122ha, gồm: Chuối, mít, bưởi, cam, chanh,…

b) Chăn nuôi:

- Tổng đàn trâu đạt: 6.850 con, bình quân 1,1 con/hộ;

- Tổng đàn bò đạt: 5.470 con, bình quân 0,9 con/hộ (bò lai Sind 80%);

- Tổng đàn lợn đạt: 19.100 con, bình quân 3 con/hộ;

- Tổng đàn dê đạt: 4.400 con, bình quân 07 con/hộ;

- Đàn gia cầm đạt: 128.500 con, bình quân 20 con/hộ.

- Diện tích ao, hồ thả cá: 153ha; sản lượng đạt 965 tấn, tăng gấp 5 lần năm 2015.

- Quan tâm phát triển các con nuôi đặc sản có giá trị kinh tế cao, dễ tiêu thụ: Gà ri, lợn rừng, lợn cỏ, dê núi; cá tầm, cá hồi ở nơi điều kiện,v.v….

c) Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ, trồng rừng, làm giàu rừng đến khai thác, chế biến, bảo vệ môi trường sinh thái.

Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có và đang được bảo vệ theo Chương trình 30a của Chính phủ, với diện tích 14.400ha.

Trồng 3.070ha rừng, đưa diện tích rừng năm 2020 lên 27.843ha, độ che phủ của rừng đạt 75,0%. Khai thác rừng hàng năm: Gỗ: 3.570m3, tre luồng: 1.568.000 cây, nứa vầu: 16.250 tấn,v.v…

Phát triển các cây dược liệu hàng hóa: Sa nhân, ba kích, thảo quả, hà thủ ô,v.v…. để tăng thêm thu nhập từ rừng.

d) Khuyến khích phát triển trang trại, đến năm 2020 có 43 trang trại, tăng gấp 4 lần năm 2015. Các xã hình thành 1 - 2 hợp tác xã dịch vụ để cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra cho sản xuất nông - lâm nghiệp. Hàng năm, các xã xây dựng 2 - 3 mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nông - lâm kết hợp có hiệu quả cao để tuyên truyền, nhân ra diện rộng.

1.2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

- Công nghiệp: Đến năm 2020 có 19 cơ sở công nghiệp, giải quyết việc làm cho 500 lao động.

- Tiểu, thủ công nghiệp: Đến năm 2020 có 271 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm cho 1.156 lao động. Khôi phục và phát triển các nghề truyền thống, như: Dệt thổ cẩm, đan lát mây tre,v.v...

1.3. Phát triển thương mại, dịch vụ

Duy trì và phát triển chợ nông thôn trở thành trung tâm giao lưu hàng hóa trên địa bàn xã, đặc biệt là chợ cửa khẩu Tén Tằn. Đến năm 2020, 6 xã có chợ (tăng 02 chợ), 36 khu thương mại, dịch vụ và có 1.004 hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ.

Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng ở nơi có điều kiện.

Phát triển các điểm tín dụng đến tất cả các xã, tạo điều kiện để đưa vốn tín dụng đến địa bàn dân cư, thuận lợi cho nhân dân vay vốn phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.

1.4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo: Tổng kinh phí: 62.760 triệu đồng:

1.4.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a, Chương trình 135: Cho 12.616 lượt hộ để chăm sóc, bảo vệ rừng; giống cây lâm nghiệp trồng rừng sản xuất theo quy hoạch; khai hoang, phục hóa tăng thêm diện tích sản xuất nông nghiệp; mua giống, phân bón chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ người dân đào tạo, huấn luyện,v.v…..). Kinh phí: 62.225 triệu đồng.

1.4.2. Hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Cho 107 hộ nghèo thiếu đất, nhưng thôn bản không còn đất hỗ trợ, thực hiện hỗ trợ mua máy móc, nông cụ chuyển đổi ngành nghề: Kinh phí: 535 triệu đồng.

2. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo

2.1. Giáo dục, đào tạo

Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020”, củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS, tăng nhanh học sinh THPT để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tuyên truyền, vận động để 145 em trong độ tuổi chưa đi học hoặc bỏ học tiếp tục đi học; xóa mù chữ cho 374 người. Rà soát mạng lưới trường, lớp để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của từng xã.

Bố trí đầy đủ về số lượng, cơ cấu giáo viên các cấp học, ngành học; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu dạy và học của con em các dân tộc.

Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, kiên cố hóa trường lớp học, xây dựng phòng ở kiên cố cho giáo viên; xây trường đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu đến năm 2020 trên 70% số trường đạt chuẩn quốc gia.

2.2. Về y tế

Duy trì 100% số xã có bác sỹ và 100% thôn bản có nhân viên y tế hoạt động; thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, tập trung cho công tác phòng bệnh, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh; nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh, đảm bảo trạm y tế có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và các trang, thiết bị y tế cho trạm y tế xã; xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế. Đảm bảo 100% người nghèo, người cận nghèo được hỗ trợ hiểm y tế hàng năm.

2.3. Văn hóa - Thông tin

Tập trung xây dựng cơ sở vật chất cho các hoạt động văn hóa - thông tin; đầu tư xây dựng 05 nhà văn hóa xã, 34 nhà văn hóa thôn bản; 07 công trình thể thao xã, 48 công trình thể thao thôn bản; 03 trạm chuyển tiếp truyền thanh xã, 37 cụm loa thôn bản; khai trương 02 xã văn hóa, 16 thôn bản được công nhận đạt chuẩn văn hóa.

Tiếp tục giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp, đấu tranh xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu; nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc, góp phần xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo nhanh và bền vững.

Xây dựng đường cáp quang Internet cho 35 thôn bản; phủ sóng điện thoại di động cho 03 thôn bản để 100% thôn bản được phủ sóng điện thoại di động; bình quân đạt 61 máy điện thoại/100 dân.

2.4. Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: Tổng kinh phí: 88.950 triệu đồng:

2.4.1. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo: Kinh phí 20.636 triệu đồng, gồm:

- Hỗ trợ miễn, giảm học phí cho 4.546 lượt học sinh, sinh viên hộ nghèo; kinh phí: 1.624 triệu đồng.

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn: Cho 2.717 lượt học sinh, kinh phí: 19.012 triệu đồng.

2.4.2. Hỗ trợ y tế: Kinh phí: 22.527 triệu đồng, gồm:

- Thực hiện hỗ trợ cho 20.902 lượt người nghèo bảo hiểm y tế hàng năm, kinh phí: 13.657 triệu đồng;

- Thực hiện hỗ trợ cho 13.574 lượt người cận nghèo bảo hiểm y tế, kinh phí: 8.869 triệu đồng.

2.4.3. Hỗ trợ xây nhà tiêu/hố xí hợp vệ sinh: Cho 1.281 hộ, kinh phí: 6.405 triệu đồng.

2.24. Hỗ trợ tiếp cận thông tin: Trợ giúp pháp lý cho người nghèo, xây dựng đường cáp quang Internet và phủ sóng điện thoại di động cho các thôn bản, kinh phí: 3.638 triệu đồng.

2.4.5. Cấp báo và tạp chí: Cấp đầy đủ 56.364 tờ báo, tạp chí cho UBND các xã, thôn bản, trường học, đồn biên phòng và các đối tượng được cấp báo, tạp chí theo quy định.

2.4.6. Hỗ trợ khác: Kinh phí 35.745 triệu đồng, gồm:

- Hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho: 4.076 người, kinh phí: 17.812 triệu đồng.

- Hỗ trợ trực tiếp người nghèo vùng khó khăn (theo Quyết định 102/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ): Cho 15.026 lượt người, kinh phí: 1.503 triệu đồng.

- Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện: Cho 4.901 lượt hộ, kinh phí: 2.705 triệu đồng.

- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội: Cho

2.824 lượt người, kinh phí: 13.725 triệu đồng.

3. Xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững: Tổng vốn đầu tư 714.220 triệu đồng, gồm:

3.1. Giao thông: Xây dựng đường liên xã 02 công trình, 6,8km, trên địa bàn 1 xã; đường liên thôn, bản: 21km,11 thôn bản, trên địa bàn 3 xã; đường nội thôn bản: 141km, 45 thôn bản, trên địa bàn 07 xã; đường nội đồng: 88km, 44 thôn bản, trên địa bàn 07 xã. Vốn đầu tư: 352.450 triệu đồng:

3.2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp: 30 công trình hồ, đập và kiên cố hóa 54,75km kênh mương để chủ động tưới cho 561ha ruộng lúa 2 vụ. Trong đó: Diện tích khai hoang, phục hóa là 47ha. Vốn đầu tư: 72.306 triệu đồng

3.3. Công trình điện nông thôn: Xây dựng, nâng cấp 18km đường dây trung áp, 108km đường dây hạ áp và 27 trạm biến áp. Vốn đầu tư: 130.100 triệu đồng.

3.4. Nước sinh hoạt: Xây dựng 08 công trình nước sinh hoạt tập trung, trên địa bàn 3 xã để phục vụ nước sinh hoạt cho 964 hộ. Vốn đầu tư: 7.883 triệu đồng.

3.5. Chợ nông thôn: Xây dựng chợ cho 02 xã. Vốn đầu tư: 9.440 triệu đồng.

3.6. Lớp học, nhà ở giáo viên: Xây dựng 39 phòng học mầm non/2.180m2; 33 phòng học tiểu học/1.870m2; 28 phòng học trường THCS/1.290m2; 28 phòng ở giáo viên cho các trường tiểu học, THCS và phòng chức năng/1.420m2. Vốn đầu tư: 43.462 triệu đồng.

3.7. Trạm y tế: Đầu tư xây dựng 4 trạm y tế xã/1.570m2. Vốn đầu tư: 12.405 triệu đồng.

3.8. Nhà văn hóa, công trình thể thao: Xây dựng nhà văn hóa cho 03 xã/1.200m2 và 28 thôn bản/4.620m2; xây dựng khu thể thao cho 7 xã và 48 thôn bản cùng các công trình phụ trợ. Vốn đầu tư: 68.699 triệu đồng.

3.9. Truyền thanh; hạ tầng bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin: Xây dựng trạm chuyển tiếp truyền thanh cho 03 xã và cụm loa cho 37 thôn bản; đường cáp quang đến 31 thôn bản và xây dựng trạm tiếp sóng thông tin di động cho 03 thôn bản. Tổng vốn đầu tư: 17.475 triệu đồng.

4. Hỗ trợ giải quyết các nguyên nhân nghèo

4.1. Thiếu vốn làm ăn: Giải quyết cho các hộ nghèo thiếu vốn đều được vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; đồng thời quan tâm giải quyết vốn cho hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo để hạn chế tái nghèo và giảm nghèo bền vững.

4.1.1. Đối với hộ nghèo: Cho 1.245 hộ thiếu vốn vay 33.200 triệu đồng (đạt 100% số hộ thiếu vốn làm ăn), gồm: Cho vay hộ nghèo theo Nghị quyết 30a: 862 hộ, vốn vay: 16.360 triệu đồng; cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ: 328 hộ, vốn vay: 16.400 triệu đồng; cho vay hộ dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 54/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 55 hộ, vốn vay: 440 triệu đồng và các vốn vay khác cho hộ nghèo.

4.1.2. Cho vay hộ cận nghèo (theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ): 866 hộ, vốn vay: 43.300 triệu đồng (đạt 100% số hộ cận nghèo).

4.1.3. Cho vay hộ mới thoát nghèo (theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ): 1.037 hộ, vốn vay: 51.850 triệu đồng (đạt 100% số hộ mới thoát nghèo).

4.2. Hộ thiếu đất sản xuất: Hộ thiếu đất sản xuất, nhưng thôn bản không còn đất hỗ trợ: Thực hiện cho 314 hộ (100% số hộ) vay vốn hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ: 15.700 triệu đồng; đồng thời hỗ trợ cho: 107 hộ ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, mua máy móc, nông cụ chuyển đổi ngành nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí: 535 triệu đồng.

4.3. Thiếu phương tiện sản xuất: Thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a, Chương trình 135, thực hiện hỗ trợ 62.225 triệu đồng, gồm: Hỗ trợ nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng cho 987 hộ; hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp trồng rừng theo quy hoạch cho 1.865 hộ; hỗ trợ một lần tiền mua giống chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao cho 2.200 hộ,v.v….. trong đó có 465 hộ thiếu phương tiện sản xuất, đảm bảo 100% hộ nghèo đều có điều kiện sản xuất, ổn định đời sống.

4.4. Thiếu tay nghề, không biết cách làm ăn: Thực hiện đào tạo nghề, chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật cho 4.330 lao động, kinh phí 3.897 triệu đồng, trong đó có 1.300 lao động thiếu tay nghề, không biết cách làm ăn, đảm bảo cho 100% lao động hộ nghèo được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể như Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ,… hoặc thành lập các tổ, nhóm để người có tay nghề, kiến thức làm ăn hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ nhau phát triển sản xuất kinh doanh.

4.5. Thiếu việc làm: Tạo điều kiện để phát triển công nghiệp, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ để giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động hộ nghèo; đồng thời tăng cường phối hợp, kết nghĩa với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp, địa phương trong tỉnh, trong nước để giải quyết việc làm. Thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho 525 lao động, kinh phí: 2.300 triệu đồng và cho 515 người vay xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 25.750 triệu đồng, đảm bảo 100% lao động hộ nghèo có việc làm, có thu nhập.

4.6. Thiếu lao động, đông người phụ thuộc hoặc chây lười lao động, chi tiêu không hợp lý: Cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể các huyện, các xã, thôn bản và cán bộ, đảng viên tăng cường tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, động viên từng hộ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình; tích cực lao động sản xuất; đồng thời phê phán những hộ gia đình có đất, tư liệu sản xuất, sức lao động nhưng chây lười lao động; xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào các hỗ trợ của Nhà nước, thực hiện chi tiêu tiết kiệm; đồng thời tăng cường trợ giúp giáo dục, y tế, dạy nghề cho những hộ nghèo có đông người phụ thuộc là học sinh, sinh viên.

4.7. Hộ thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, có người ốm đau nặng dài ngày, mắc tệ nạn xã hội: Thực hiện trợ giúp xã hội thường xuyên cho người thuộc đối tượng là người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội cho 2.824 lượt người, kinh phí: 13.725 triệu đồng; đồng thời vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng ưu tiên trợ giúp về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin để giảm bớt khó khăn, ổn định cuộc sống và đảm bảo an sinh xã hội.

III. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

1. Tổng vốn: 1.098.135 triệu đồng. Trong đó:

1.1. Vốn hỗ trợ: 151.710 triệu đồng, gồm:

- Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 30a, Chương trình 135, hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 62.760 triệu đồng;

- Vốn hỗ trợ tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (Giáo dục, y tế, hỗ trợ trực tiếp người nghèo, tiếp cận thông tin,…): 88.950 triệu đồng;

1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi giảm nghèo nhanh, bền vững: 714.220 triệu đồng;

1.3. Vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo: 232.205 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

2.1. Vốn ngân sách Trung ương (vốn Chương trình giảm nghèo và vốn lồng ghép các chương trình khác): 788.554 triệu đồng, gồm:

- Vốn sự nghiệp: 137.604 triệu đồng;

- Vốn đầu tư phát triển: 418.745 triệu đồng;

- Vốn vay ưu đãi: 232.205 triệu đồng.

2.2. Vốn ngân sách tỉnh: 223.480 triệu đồng, gồm:

- Vốn sự nghiệp: 14.107 triệu đồng;

- Vốn đầu tư phát triển: 209.373 triệu đồng;

2.3. Vốn huy động từ các doanh nghiệp và nhân dân: 86.101 triệu đồng.

3. Phân kỳ vốn đầu tư các năm:

- Năm 2017: 219.627 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 157.711 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 44.696 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 17.220 triệu đồng.

- Năm 2018: 263.552 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 189.253 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 53.635 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của dân: 20.664 triệu đồng.

- Năm 2019: 296.496 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 212.910 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 60.340 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 23.247 triệu đồng.

- Năm 2020: 318.459 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 228.681 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 64.809 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 24.969 triệu đồng.

(Chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ và vốn từng xã có các Phụ biểu kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, đối với công tác giảm nghèo các xã lập Đề án

Cấp ủy, chính quyền các huyện, các xã phải đăng ký phấn đấu mục tiêu giảm nghèo; đưa mục tiêu giảm nghèo vào tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu địa phương.

Trong xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công hàng năm, HĐND, UBND các huyện phải dành nguồn lực ưu tiên cho công tác giảm nghèo đối với các xã lập Đề án.

Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo giảm nghèo; bố trí đủ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, cấp xã.

Tăng cường vai trò chủ động của cấp xã, cộng đồng thôn bản trong việc đề xuất lựa chọn, thi công; quản lý, giám sát đầu tư; khai thác, sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ và các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, các mô hình giảm nghèo gắn với xây dựng nông thôn mới; đồng thời làm tốt công tác kiểm tra, giám sát, đối thoại giảm nghèo, tiếp nhận thông tin phản ánh người dân để kịp thời phát hiện và khắc phục những sai sót, khó khăn, vướng mắc trong công tác giảm nghèo.

Phát động phong trào thi đua giữa các các xã, các thôn bản trong công tác giảm nghèo, tạo ra phong trào thi đua sôi nổi rộng khắp trong các xã, thôn bản.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, khơi dậy ý thức vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo

Người nghèo, hộ nghèo là trung tâm, là chủ thể của công tác giảm nghèo. Vì vậy, để giảm nghèo nhanh, bền vững, các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể; các cơ quan thông tin truyền thông từ tỉnh đến huyện, xã tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến kịp thời, đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giảm nghèo đa chiều đến người nghèo. Biểu dương, phổ biến kịp thời các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi; gương thoát nghèo điển hình tiên tiến; đồng thời phê phán những hộ gia đình, cá nhân có sức lao động, có đất, có tư liệu sản xuất nhưng chây lười lao động,v.v.... Cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức, xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào hỗ trợ của nhà nước, cộng đồng; thực hiện tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt; khơi dậy ý chí, nỗ lực vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo.

3. Tăng cường huy động vốn và lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách

Tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào các xã để khai thác các tiềm năng, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo.

Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kết nghĩa, nhà hảo tâm hỗ trợ, giúp đỡ các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; hỗ trợ hộ nghèo, đặc biệt là hộ thuộc chính sách bảo trợ xã hội, góp phần đẩy nhanh công tác giảm nghèo.

Các huyện, các xã lồng ghép, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn, nâng cao hiệu quả đầu tư trong quá trình thực hiện Đề án.

4. Phân công chỉ đạo, giúp đỡ các xã, thôn bản; hộ nghèo, hộ cận nghèo

Cấp ủy, chính quyền các huyện, các xã thực hiện Đề án, phân công trách nhiệm cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị, đoàn thể; cán bộ, đảng viên trong việc theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ các xã, thôn bản; hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo. Hàng năm coi đây là một tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

5. Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể trong công tác giảm nghèo

Đề nghị Ủy ban MTTQ và đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và toàn dân tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước; vận động hội viên hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo; thôn bản nghèo, xã nghèo thoát nghèo; đồng thời tham gia giám sát quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.

- Ủy ban MTTQ các cấp: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các hội viên và toàn dân hưởng ứng và tham gia hỗ trợ “Quỹ vì người nghèo” lồng ghép với cuộc vận động “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới”.

- Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp: Đẩy mạnh các phong trào thi đua “Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế”, “Giúp phụ nữ nghèo có địa chỉ” gắn với cuộc vận động xây dựng “Mái ấm tình thương” nhằm huy động nội lực của các tầng lớp phụ nữ trong tỉnh, giúp nhau vượt qua khó khăn, phát triển kinh tế, giảm nghèo nhanh và bền vững; chăm sóc sức khỏe, nâng cao trình độ mọi mặt cho phụ nữ.

- Hội Nông dân các cấp: Đẩy mạnh phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi; phong trào phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc tư vấn, hỗ trợ các hộ sản xuất kinh doanh giỏi có điều kiện thành lập tổ hợp tác, nhóm sản xuất, tiến tới thành lập các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn, tạo việc làm cho người nghèo.

- Đoàn thanh niên các cấp: Đẩy mạnh các phong trào thi đua trong đoàn viên, thanh niên nhằm phát huy sức trẻ để phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ; tăng cường đội ngũ trí thức trẻ về công tác tại các xã vùng Đề án.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Ban Dân tộc

Là cơ quan Thường trực Đề án

Chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành hướng dẫn các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện; theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện; đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án;

Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết Đề án.

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định kế hoạch và bố trí kế hoạch vốn để thực hiện Đề án; hướng dẫn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Đề án.

2.2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành có liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí vốn hằng năm; lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn vốn sự nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán vốn của Đề án theo quy định.

2.3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo ở các xã thực hiện Đề án.

Định hướng giải quyết đào tạo nghề; giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động; hướng dẫn cách làm ăn cho hộ nghèo.

Hướng dẫn thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất và trợ cấp xã hội thường xuyên cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu lao động, đông người ăn theo là người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.

Chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp đủ thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện để 100% hộ cận nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế hàng năm.

2.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các huyện thực hiện rà soát, sắp xếp lại công tác giao khoán, chăm sóc bảo vệ rừng; quỹ đất của các nông, lâm trường, khu bảo tồn, vườn quốc gia để tạo điều kiện cho các huyện giao đất, giao rừng cho hộ nghèo; hướng dẫn các huyện thực hiện khai hoang, phục hóa, tạo ruộng bậc thang để tăng thêm đất canh tác nông nghiệp.

Xây dựng, quản lý các hồ, đập, kênh mương, trạm bơm phục vụ tưới tiêu cho người dân; gắn thực hiện công tác giảm nghèo với Chương trình xây dựng nông thôn mới.

Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật và đảm bảo đầy đủ giống cây, con mới có năng suất cao cho hộ nghèo.

Tập trung nguồn vốn ngân sách, vốn huy động của các doanh nghiệp và đóng góp của người dân để hỗ trợ xây dựng các hồ, đập; kiên cố hóa kênh mương; công trình nước sạch và xây dựng hố xí/nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.

Xây dựng các mô hình: Trồng trọt, chăn nuôi, kinh tế trang trại và dịch vụ sản xuất có hiệu quả cao để tuyên truyền, nhân ra diện rộng.

2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các huyện, các xã: Hướng dẫn, kiểm tra việc đo đạc, hỗ trợ đất sản xuất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được giao đất, giao rừng.

2.6. Sở Công thương

Ưu tiên vốn để đầu tư, nâng cấp chuẩn hóa điện nông thôn cho các xã, thôn bản vùng Đề án theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phê duyệt dự án đầu tư, nâng cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020.

Hướng dẫn khuyến công; đào tạo, tập huấn phát triển các nghề, làng nghề truyền thống và du nhập các nghề mới để giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo. Xây dựng mô hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp có hiệu quả, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

Tham mưu cho UBND tỉnh có cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, kinh doanh chợ nông thôn, đặc biệt là chợ Tén Tằn, trở thành trung tâm giao lưu, phát triển kinh tế hàng hóa nội địa và vùng biên giới với tỉnh Hủa Phăn (Lào).

2.7. Sở Giao thông Vận tải

Phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc thực hiện các chương trình, dự án về đường giao thông nông thôn, cầu dân sinh để đầu tư xây dựng, nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường giao thông liên xã, đường giao thông đến trung tâm xã, đường trục thôn bản, trục chính nội đồng, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân các xã thực hiện Đề án.

2.8. Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020”; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của các xã; ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học cho các xã thực hiện Đề án; thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên hộ nghèo; chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn,v.v....

Thực hiện tốt công tác khuyến học; động viên, khen thưởng kịp thời người nghèo, cận nghèo tích cực học tập, nâng cao trình độ thông qua các phong trào “Gia đình hiếu học”, “Dòng họ hiếu học” gắn với xây dựng xã, thôn bản văn hóa, chuẩn nông thôn mới. Vận động để 145 trẻ em trong độ tuổi hiện không đi học được tiếp tục đi học, đảm bảo 100% trẻ em trong độ tuổi được đến trường; tổ chức các lớp học bổ túc văn hóa và phối hợp với các đoàn thể vận động để 340 người mù chữ đi học (đạt 99% người mù chữ được xóa mù chữ); đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ về giáo dục.

2.9. Sở Y tế

Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh, các ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở y tế huyện, xã thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh ban đầu cho người dân, đặc biệt là khám, chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế.

Tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức để người dân sống, ăn, ở hợp vệ sinh, đảm bảo sức khỏe, bảo vệ cảnh quan, môi trường.

Đảm bảo 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ về y tế.

Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình để giảm tỷ lệ sinh, đặc biệt là tình trạng sinh con thứ ba trong các hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2.10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hướng dẫn, chỉ đạo các xã, thôn bản xây dựng nhà văn hóa và công trình thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hỗ trợ các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của các nhà văn hóa xã, thôn bản.

Tuyên truyền, vận động nhân dân gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp, xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư, đồng thời đấu tranh xóa bỏ các phong tục tập quán lạc hậu trong cưới xin, tang lễ và các tệ nạn xã hội khác, góp phần giảm nghèo.

2.11. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo và huy động vốn của các doanh nghiệp đầu tư, nâng cấp, mở rộng hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin (Mặt đất, vệ tinh, cáp); duy trì điểm truy cập Internet ở tất cả các xã và mở rộng đến tất cả các thôn bản. Phủ sóng điện thoại di động cho 03 thôn bản để 100% thôn bản có sóng thông tin di động.

Xây dựng trạm chuyển tiếp truyền thanh cho các xã và cụm loa cho các thôn bản. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn giai đoạn 2016 - 2018”; Dự án “Giảm nghèo về thông tin” trong Chương trình, mục tiêu quốc gia giảm nghèo; cung cấp sách, báo về cơ sở, đảm bảo 100% hộ nghèo được tiếp cận thông tin, truyền thông.

2.12. Sở Xây dựng

Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các huyện, xã rà soát quy hoạch, chỉ đạo điều chỉnh hoặc lập quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định; chỉ đạo đẩy mạnh việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc huy động các nguồn lực để hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở kiên cố và đảm bảo diện tích nhà ở; xóa tình trạng hộ nghèo phải sống trong nhà đơn sơ, thiếu kiên cố, nhà ở dưới 8m2/người.

2.13. Sở Nội vụ

Hướng dẫn các huyện, xã thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và không chuyên trách cấp xã.

Hàng năm, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phân bổ kinh phí mở lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho cán bộ, công chức công tác tại các huyện nghèo, trong đó có kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện luân chuyển cán bộ, tăng cường trí thức trẻ tình nguyện cho các xã đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội và công tác giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.

2.14. Sở Tư pháp

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý cho người nghèo: Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý; tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động; tổ chức câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; tư vấn pháp luật; phát hành tài liệu miễn phí,… Đảm bảo hộ nghèo tiếp cận đầy đủ thông tin về pháp luật và được trợ giúp pháp lý để chấp hành tốt pháp luật.

2.15. Bảo hiểm Xã hội tỉnh

Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan bảo hiểm y tế huyện thực hiện đầy đủ, kịp thời việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người cận nghèo, người dân ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định; tuyên truyền, vận động và huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho 100% người cận nghèo hàng năm.

2.16. Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh

Tiếp tục chỉ đạo lực lượng cơ sở và tăng cường cán bộ giúp cấp ủy, chính quyền các huyện, xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh, quốc phòng. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; nắm chắc và xử lý tốt tình huống không để bất ngờ, bị động.

Tuyên truyền nhân dân nêu cao cảnh giác, chống âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo thực hiện diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch; đấu tranh ngăn chặn các hoạt động buôn bán, vận chuyển, nghiện hút ma túy và các tệ nạn xã hội; di cư tự do, vượt biên trái phép, truyền đạo trái pháp luật, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và công tác giảm nghèo nhanh, bền vững tại các xã thực hiện Đề án.

2.17. Các sở, ban, ngành có liên quan

Chủ động phối hợp, tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án theo chức năng nhiệm vụ thuộc ngành quản lý.

3. Trách nhiệm của UBND các huyện

Chủ động lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững.

Căn cứ vào Đề án được phê duyệt, hàng năm, có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện để cụ thể hóa các nội dung của Đề án phù hợp với thực tiễn của địa phương.

Kiện toàn Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện, cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, phòng, ban, đơn vị, đoàn thể; các Tổ Bảo vệ An ninh trật tự, Tổ An ninh xã hội ở thôn bản; cán bộ, đảng viên đảm nhận hướng dẫn, giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản thoát nghèo; bố trí đủ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp.

Tăng cường huy động, lồng ghép các nguồn lực và ưu tiên phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ thực hiện công tác giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.

Hướng dẫn các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản đăng ký thoát nghèo và vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đỡ đầu, giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản thoát nghèo.

Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; báo cáo định kỳ, đột xuất, hàng năm tình hình, kết quả thực hiện về Cơ quan Thường trực Đề án và UBND tỉnh theo quy định./.

 

BIỂU 1.1. TỶ LỆ HỘ NGHÈO ĐẦU NĂM 2016 VÀ DỰ KIẾN KẾT QUẢ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020)

Số TT

Xã thực hiện Đề án

Đầu năm 2016

Dự kiến năm 2017

Dự kiến năm 2018

Dự kiến năm 2019

Dự kiến năm 2020

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

 

Tổng số

5.848

1.742

29,79

5.917

1.360

22,98

5.988

980

16,37

6.060

599

9,88

6.133

220

3,59

1

Xã Tén Tằn

921

425

46,145

932

341

36,588

943

257

27,25

954

173

18,13

965

89

9,22

2

Xã Phú Nghiêm

292

84

28,767

295

64

21,695

298

44

14,77

301

24

7,97

304

4

1,32

3

Xã Tam Lư

655

227

34,656

667

175

26,237

680

123

18,09

693

71

10,25

706

19

2,69

4

Xã Lương Ngoại

866

287

33,141

877

222

25,314

888

158

17,79

900

93

10,33

912

29

3,18

5

Xã Trí Nang

598

229

38,294

605

179

29,587

613

129

21,04

621

79

12,72

629

30

4,77

6

Xã Luận Thành

1.827

224

12,261

1.849

174

9,4105

1.871

124

6,63

1.893

74

3,91

1.916

24

1,25

7

Xã Cát Vân

689

266

38,607

692

205

29,624

695

145

20,86

698

85

12,18

701

25

3,57

 

BIỂU 1.2. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020

STT

HẠNG MỤC

Đơn vị tính

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam Lư

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

 

Toàn vùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

SẢN XUẤT ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích gieo trồng

Ha

3.352

480

219

299

883

414

612

446

1

Cây lúa nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

1.724

240

114

190

366

252

338

224

 

Năng suất

Tạ/ha

57

55

60

60

55

51

60

60

 

Sản lượng

Tấn

9.813

1.320

684

1.140

2.012

1.285

2.028

1.344

2

Cây lúa cạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

2

2

 

 

 

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

25

25

 

 

 

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

6

6

 

 

 

 

 

 

3

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

570

140

60

60

100

40

90

80

 

Năng suất

Tạ/ha

62

60

80

55

55

60

60

70

 

Sản lượng

Tấn

3.540

840

480

330

550

240

540

560

4

Cây sắn

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

364

90

40

20

25

49

40

100

 

Năng suất

Tạ/ha

193

220

20

220

220

220

220

200

 

Sản lượng

Tấn

7.008

1.980

80

440

550

1.078

880

2.000

5

Cây mía

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

516

 

1

5

330

50

110

20

 

Năng suất

Tạ/ha

677

 

500

600

700

700

600

700

 

Sản lượng

Tấn

34.925

-

25

300

23.100

3.500

6.600

1.400

6

Cây đậu tương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

25

 

 

 

25

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

18

 

 

 

18

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

45

-

-

-

45

-

-

-

7

Cây khoai lang

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

18

 

 

 

9

 

7

2

 

Năng suất

Tạ/ha

70

 

 

 

75

 

65

65

 

Sản lượng

Tấn

126

-

-

-

68

-

46

13

8

Cây khoai sọ

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích

Ha

12

2

1

 

 

 

9

 

2

Năng suất

Tạ/ha

97

80

100

 

 

 

100

 

3

Sản lượng

Tấn

116

16

10

-

-

-

90

-

9

Cây vừng

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

3

 

 

 

3

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

12

 

 

 

12

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

4

-

-

-

4

-

-

-

10

Cây lạc

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

33

 

 

9

10

8

6

 

 

Năng suất

Tạ/ha

19

 

 

15

20

20

20

 

 

Sản lượng

Tấn

61

-

-

14

20

15

12

-

11

Cây rau các loại

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích

Ha

86

6

3

15

15

15

12

20

 

Năng suất

Tạ/ha

131

100

130

130

130

140

140

130

 

Sản lượng

Tấn

1.127

60

39

195

195

210

168

260

12

Cây ăn quả

Ha

122

21

2

20

32

24

13

11

12.1

Cây chuối

Ha

26

3

1

1

9

9

2

2

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

26

3

1

1

9

9

2

2

 

Năng suất

Tạ/ha

134

120

130

130

130

140

140

140

 

Sản lượng

Tấn

341

36

7

7

117

119

28

28

12.2

Cây vải

Ha

2

 

 

 

2

 

 

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

2

 

 

 

2

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

25

 

 

 

25

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

5

-

-

-

5

-

-

0

12.3

Cây nhãn

Ha

12

4

1

 

3

3

 

2

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

12

4

1

 

3

3

 

2

 

Năng suất

Tạ/ha

30

30

30

 

30

30

 

30

 

Sản lượng

Tấn

35

11

2

-

9

9

-

5

12.4

Cây bưởi

Ha

10

4

0

 

3

3

1

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

10

4

0

 

3

3

1

 

 

Năng suất

Tạ/ha

61

60

70

 

60

60

70

 

 

Sản lượng

Tấn

63

21

3

-

18

18

4

-

12.5

Cây mít

Ha

17

 

 

12

3

1

1

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

17

 

 

12

3

1

1

 

 

Năng suất

Tạ/ha

67

 

 

65

70

70

85

 

 

Sản lượng

Tấn

114

-

-

78

21

7

8

-

12.6

Cây xoài

Ha

4

2

 

 

2

 

 

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

4

2

 

 

2

 

 

 

 

Năng suất

Tạ/ha

25

25

 

 

25

 

 

 

 

Sản lượng

Tấn

10

5

-

-

5

-

-

0

12.7

Đu đủ

Ha

5

2

 

0,3

2

 

 

1

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

5

2

 

0,3

2

 

 

1

 

Năng suất

Tạ/ha

50

50

 

50

50

 

 

50

 

Sản lượng

Tấn

24

8

-

2

10

-

-

5

12.8

Cây Chanh

Ha

4

1

0,3

 

 

 

1

1

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

4

1

0,3

 

 

 

1

1

 

Năng suất

Tạ/ha

48

45

50

 

 

 

50

50

 

Sản lượng

Tấn

17

5

2

-

-

-

5

5

12.9

Cây Thanh long

Ha

2

 

 

 

 

 

2

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

2

 

 

 

 

 

2

 

 

Năng suất

Tạ/ha

40

 

 

 

 

 

40

 

 

Sản lượng

Tấn

6

-

-

-

-

-

6

-

12.10

Cây cam

Ha

5

2

 

 

 

 

1

3

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

5

2

 

 

 

 

1

3

 

Năng suất

Tạ/ha

69

65

 

 

 

 

70

70

 

Sản lượng

Tấn

34

10

-

-

-

-

7

18

12.11

Cây táo

Ha

5

2

 

 

 

2

2

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

5

2

 

 

 

2

2

 

 

Năng suất

Tạ/ha

76

70

 

 

 

70

90

 

 

Sản lượng

Tấn

38

11

-

-

-

14

14

-

12.12

Cây na

Ha

6

 

 

 

2

3

1

 

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

5

 

 

 

2

3

1

 

 

Năng suất

Tạ/ha

34

 

 

 

30

35

40

 

 

Sản lượng

Tấn

18

-

-

-

6

11

2

-

12.13

Cây ổi

Ha

25

3

1

7

6

3

3

3

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

24

3

1

7

6

3

3

3

 

Năng suất

Tạ/ha

52

50

50

50

55

55

48

50

 

Sản lượng

Tấn

125

13

3

35

33

17

13

13

13

Cây Chè

Ha

30

 

 

 

 

 

 

30

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

30

 

 

 

 

 

 

30

 

Năng suất

Tạ/ha

60

 

 

 

 

 

 

60

 

Sản lượng

Tấn

180

 

-

-

-

-

-

180

II

Chăn nuôi

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn trâu

Con

6.850

1.180

270

710

1.260

1.200

1.530

700

 

Sản lượng thịt hơi

Tấn

527

91

21

55

97

92

118

54

2

Tổng đàn bò

Con

5.740

2.020

500

1.200

500

350

570

600

 

Sản lượng thịt hơi

Tấn

413

145

36

86

36

25

41

43

3

Tổng đàn lợn

Con

19.100

2.900

900

2.200

2.700

2.600

5.700

2.100

 

Sản lượng thịt hơi

Tấn

2.865

435

135

330

405

390

855

315

4

Tổng đàn dê

Con

4.400

700

250

700

800

450

800

700

 

Sản lượng thịt hơi

Tấn

216

34

12

34

39

22

39

34

5

Tổng đàn gia cầm

Con

128.500

23.500

8.500

20.000

22.500

17.000

17.000

20.000

 

Sản lượng thịt hơi

Tấn

450

82

30

70

79

60

60

70

6

Nuôi thủy sản

 

-

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Diện tích ao, hồ

Ha

153

9

5

3

9

14

20

93

 

Sản lượng

Tấn

916

53

31

20

54

85

118

555

6.2

Lồng, bè nuôi cá

Lồng

164

4

 

 

160

-

 

-

 

Sản lượng

Tấn

49

1

-

-

48

-

-

-

B

SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP

 

-

 

 

 

 

 

 

 

I

Bảo vệ rừng

Ha

14.400

2.500

590

4.208

1.346

3.215

1.409

1.132

1

Rừng tự nhiên phòng hộ

Ha

6.934

1.000

440

1.268

1.028

2.080

109

1.009

2

Rừng tự nhiên sản xuất

Ha

7.466

1.500

150

2.940

318

1.135

1.300

123

II

Trồng chăm sóc rừng trồng

Ha

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng rừng mới

Ha

3.070

800

120

500

250

500

500

400

2

Chăm sóc rừng trồng

Ha

8.785

1.500

948

1.470

979

1.467

1.246

1.175

 

Trong đó: Luồng thâm canh

Ha

1.320

-

450

120

250

150

350

0

III

Khai thác

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Gỗ

m3

3.570

700

220

500

600

600

800

150

2

Tre, luồng trồng

1.000 cây

1.568

18

260

150

280

160

700

0

3

Nứa, vầu tự nhiên

Tấn

16.250

300

1.000

3.000

6.000

4.000

1.700

250

C

SỐ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

Tr. trại

43

4

1

10

10

4

9

5

1

Trang trại trồng cây hàng năm

Tr. trại

2

 

 

 

2

-

 

 

2

Trang trại trồng cây lâu năm

Tr. trại

1

 

 

 

1

-

 

 

3

Trang trại chăn nuôi

Tr. trại

20

2

 

5

5

4

2

2

4

Trang trại tổng hợp

Tr. trại

20

2

1

5

2

-

7

3

 

BIỂU 1.3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN, DỊCH VỤ ĐẾN NĂM 2020

TT

HẠNG MỤC

Đơn vị tính

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam Lư

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

I

Sản xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số cơ sở SX

Cơ sở

19

1

 

6

-

4

7

1

2

Giá trị sản xuất

Tr. đồng

193.000

10.000

 

60.000

 

25.000

78.000

20.000

3

Số lao động người địa phương

Người

500

30

 

220

 

70

140

40

II

Sản xuất TTCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số cơ sở SX

Cơ sở

271

38

22

25

38

39

67

42

 

Dệt thổ cẩm

Cơ sở

14

2

1

4

-

7

-

-

 

Xay sát, nghiền

Hộ

151

36

18

15

21

20

20

21

 

Gạch không nung

Cơ sở

36

-

-

3

7

6

15

5

 

Nhôm kính, Mộc

Cơ sở

65

-

2

3

10

6

32

12

 

Mây tre đan

Cơ sở

1

-

1

 

 

 

 

 

 

Tôn sắt

Cơ sở

4

-

 

 

 

 

 

4

2

Giá trị sản xuất

Tr. đồng

186.000

20.000

22.000

36.000

19.000

20.000

36.000

33.000

3

Số lao động tham gia TTCN

Người

1.156

80

40

100

230

130

400

176

III

Hoạt động dịch vụ, thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ trên địa bàn

Chợ

6

1

1

1

-

1

1

1

2

Số tụ điểm kinh doanh dịch vụ

Điểm

36

7

2

6

7

6

5

3

3

Số hộ kinh doanh, dịch vụ

Hộ

1.004

150

20

80

40

44

550

120

4

Doanh số dịch vụ, thương mại

Tr. đồng

121.000

5.000

3.000

13.000

6.000

3.000

55.000

36.000

 

BIỂU 1.4. KINH PHÍ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, NÂNG CAO THU NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

TT

HẠNG MỤC

Đơn vị tính

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

 

Tổng vốn

Tr.đồng

62.760

14.158

3.933

9.375

7.984

7.861

10.945

8.503

I

Hỗ trợ phát triển SX Nghị quyết 30a, 135

Tr.đồng

62.225

13.963

3.723

9.375

7.984

7.861

10.885

8.433

1

Nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ

Hộ

587

45

42

35

150

83

72

160

 

Diện tích

Ha

2.361

250

198

450

469

435

109

450

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đồng

4.722

500

396

900

938

870

218

900

2

Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp cho hộ gia đình trồng rừng sản xuất theo quy hoạch

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ

Hộ

1.865

400

60

250

125

230

500

300

 

Diện tích trồng rừng

Ha

3.024

800

120

500

250

354

600

400

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

27.216

7.200

1.080

4.500

2.250

3.186

5.400

3.600

3

Hỗ trợ khai hoang, phục hóa

Tr. đồng

632

450

30

42

-

-

110

-

3.1

Hỗ trợ khai hoang đất sản xuất nông nghiệp

Ha

33

30

 

2,8

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

492

450

-

42

 

 

 

 

3.2

Hỗ trợ phục hóa

Ha

14

 

3

 

 

 

11

 

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

140

 

30

-

-

-

110

-

4

Hỗ trợ một lần tiền mua giống, phân bón chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao

Tr.đồng

17.900

3.500

1.300

2.350

3.200

2.250

3.200

2.100

4.1

Hỗ trợ giống cây trồng

Hộ

2.200

500

200

250

400

250

400

200

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

6.600

1.500

600

750

1.200

750

1.200

600

4.2

Hỗ trợ giống vật nuôi

Hộ

1.130

200

70

160

200

150

200

150

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

11.300

2.000

700

1.600

2.000

1.500

2.000

1.500

5

Hỗ trợ hộ nghèo

Tr. đồng

2.368

600

153

376

163

302

245

530

5.1

Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi

Hộ

928

250

60

150

68

120

100

180

 

Kinh phí

Tr. đồng

1.856

500

120

300

136

240

200

360

5.2

Hỗ trợ tạo diện tích nuôi trồng thủy sản

Hộ

82

6

4

6

 

6

 

60

 

Diện tích

Ha

1,9

0,08

0,06

0,09

 

0,08

 

1,6

 

Kinh phí

Tr. đồng

123

9

6

9

-

9

-

90

5.3

Hỗ trợ mua giống trồng cỏ chăn nuôi

Hộ

920

250

60

150

60

120

100

180

 

Diện tích cỏ trồng

Ha

87

20

6

15

6

12

10

18

 

Kinh phí

Tr. đồng

348

80

24

60

24

48

40

72

5.4

Hỗ trợ tiền vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm

Tr. đồng

41

11

3

7

3

5

5

8

6

Tăng cường, hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y

Tr. đồng

7.087

1.428

501

945

996

990

1.187

1.040

6.1

Hỗ trợ giống, vật tư cho xây dựng mô hình khuyến nông, lâm, ngư

Tr. đồng

700

100

100

100

100

100

100

100

6.2

Hỗ trợ người dân tham gia đào tạo, huấn luyện

Người

4.330

1.080

220

600

600

650

700

480

 

Kinh phí

Tr. đồng

3.897

972

198

540

540

585

630

432

6.3

Hỗ trợ khuyến nông viên thôn bản

Người

49

7

4

6

7

6

9

10

 

Kinh phí

Tr. đồng

2.490

356

203

305

356

305

457

508

7

Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ để XKLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lao động được đào tạo

Người

525

65

60

60

100

60

120

60

 

Kinh phí

Tr. đồng

2.300

285

263

263

438

263

526

263

 

Số lao được đi xuất khẩu

Người

515

65

50

60

100

60

120

60

II

Hỗ trợ đất sản xuất Quyết định 2085/QĐ-TTg

 

535

195

210

-

-

-

60

70

1

Số hộ thiếu đất nhưng không còn đất hỗ trợ, thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hộ

107

39

42

 

 

 

12

14

 

Kinh phí hỗ trợ

Tr. đồng

535

195

210

-

-

-

60

70

 

BIỂU 1.5. PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020

TT

HẠNG MỤC

ĐVT

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

I

Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mạng lưới trường, lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mầm non

Điểm Tr/lớp

37/104

6/19

1/6

6/18

5/10

3/12

4/26

3/14

 

Tiểu học

Điểm Tr/lớp

21/114

4/18

1/6

6/16

3/15

3/15

2/30

1/15

 

Trung học cơ sở

Tr/lớp

6/58

1/7

-

1/10

1/6

1/10

1/18

1/9

3

Số người mù chữ (15-60 tuổi)

Người

3

1

-

-

1

-

1

-

4

Số người đang đi học

Người

7.516

1.250

425

1.035

849

608

2.453

896

 

Mầm non

Người

2.106

300

134

310

272

205

600

285

 

Tiểu học

Người

2.362

450

110

278

222

211

800

291

 

THCS

Người

1.619

300

93

278

146

107

520

175

 

THPT

Người

791

100

68

54

99

50

345

75

 

Trung học chuyên nghiệp

Người

143

40

 

25

13

10

45

10

 

Cao đẳng

Người

191

40

 

30

34

5

57

25

 

Đại học

Người

304

20

20

60

63

20

86

35

5

Học sinh bán trú

 

430

60

-

165

-

40

120

45

 

Tiểu học

Người

110

15

 

60

-

 

20

15

 

THCS

Người

225

30

 

80

-

20

80

15

 

THPT

Người

95

15

 

25

-

20

20

15

6

Đào tạo nghề

Người

2.575

325

250

300

500

300

600

300

 

Số LĐ đi đào tạo nghề

Người

515

65

50

60

100

60

120

60

 

Số LĐ đã được đào tạo nghề

Người

2.060

260

200

240

400

240

480

240

7

Giáo viên

 

493

70

32

78

62

49

140

62

7.1

Giáo viên Mầm non

Người

176

20

14

30

20

18

47

27

 

Trong đó: Người địa phương

Người

136

17

13

26

10

11

37

22

7.2

Giáo viên Tiểu học

Người

187

33

18

26

25

17

50

18

 

Trong đó: Người địa phương

Người

121

29

10

17

17

8

25

15

7.3

Giáo viên THCS

Người

130

17

-

22

17

14

43

17

 

Trong đó: Người địa phương

Người

54

3

-

11

5

7

16

12

II

Y tế

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Bác sỹ

Người

11

1

2

1

1

2

2

2

2

Y sỹ

Người

24

3

6

4

4

1

4

2

3

Y tá, nữ hộ sinh

Người

13

-

-

2

2

6

1

2

4

Bản có nhân viên y tế hoạt động

Người

49

7

4

6

7

6

9

10

III

Văn hóa - Thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã có nhà văn hóa đạt chuẩn

C.Trình

7

1

1

1

1

1

1

1

2

Xã có công trình thể thao đạt chuẩn

C.Trình

7

1

1

1

1

1

1

1

3

Số bản có nhà văn hóa đạt chuẩn

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

4

Số bản có công trình thể thao đạt chuẩn

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

5

Xã có trạm chuyển tiếp truyền thanh

Trạm

7

1

1

1

1

1

1

1

6

Số thôn bản có trạm truyền thanh

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

7

Xã có mạng Internet

 

7

1

1

1

1

1

1

1

8

Số thôn bản có mạng Internet

Bản

45

4

4

6

7

6

9

9

9

Số hộ có Internet

Hộ

1.592

40

40

250

450

100

500

212

10

Số hộ được công nhận gia đình văn hóa

Hộ

4.155

400

245

 

800

500

1.600

610

11

Xã đã khai trương xã văn hóa

7

1

1

1

1

1

1

1

12

Số bản công nhận đạt chuẩn văn hóa

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

13

Số bản được phủ sóng phát thanh

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

14

Số bản được phủ sóng truyền hình

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

15

Số bản được phủ sóng điện thoại di động

Bản

49

7

4

6

7

6

9

10

16

Hộ có máy điện thoại cố định

Hộ

153

35

8

 

 

15

45

50

17

Số máy điện thoại di động

Máy

16.540

2.940

600

1.700

2.700

1.850

5.000

1.750

18

Số máy điện thoại/100 dân

Máy

61

60

53

48

70

71

65

62

IV

Kinh tế hộ gia đình

Hộ

6.133

965

304

706

912

629

1.916

701

1

Hộ giàu

Hộ

1.396

220

25

147

182

100

382

340

 

Tỷ lệ

%

22,76

22,80

8,22

20,82

19,96

15,90

19,94

48,50

2

Hộ trung bình

Hộ

4.084

547

224

496

667

473

1.381

296

 

Tỷ lệ

%

66,59

56,68

73,68

70,25

73,14

75,20

72,08

42,23

3

Hộ nghèo theo chuẩn mới đa chiều

Hộ

220

89

4

19

29

30

24

25

 

Tỷ lệ

%

3,59

9,22

1,32

2,69

3,18

4,77

1,25

3,57

 

Số khẩu nghèo

Khẩu

1.222

402

15

91

372

134

105

103

4

Hộ cận nghèo theo chuẩn mới đa chiều

Hộ

433

109

51

44

34

26

129

40

 

Tỷ lệ

%

7,06

11,30

16,78

6,23

3,73

4,13

6,73

5,71

 

Số khẩu cận nghèo

Khẩu

1.811

497

154

213

125

110

543

169

5

Nhà ở kiên cố

Nhà

4.730

750

150

500

650

450

1.700

530

6

Nhà tranh tre (nhà tạm)

Nhà

108

75

-

8

5

20

 

-

7

Hộ có xe ô tô

Hộ

172

15

12

30

16

60

 

39

8

Hộ có xe công nông

Hộ

424

 

14

10

-

400

 

-

9

Hộ có xe máy

Hộ

4.025

900

292

670

908

600

 

655

10

Hộ có ti vi

Hộ

3.825

930

300

670

908

300

 

717

11

Hộ có máy xay xát

Hộ

140

36

18

15

21

20

 

30

V

Tổ chức chính trị - xã hội

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức đảng

 

7

1

1

1

1

1

1

1

 

Số chi bộ đảng trực thuộc Đảng bộ

Chi bộ

72

10

7

9

10

9

14

13

 

Số đảng viên

Đảng viên

1.658

260

138

280

240

230

270

240

2

Hội nông dân

Hội

7

1

1

1

1

1

1

1

 

Số chi hội

Chi hội

49

7

4

6

7

6

9

10

 

Hội viên nông dân

Hội viên

7.350

1.150

360

850

1.100

750

2.300

840

3

Hội phụ nữ

Hội

7

1

1

1

1

1

1

1

 

Số chi hội

Chi hội

49

7

4

6

7

6

9

10

 

Hội viên phụ nữ

Hội viên

6.133

965

304

706

912

629

1.916

701

4

Đoàn xã

TC

7

1

1

1

1

1

1

1

 

Số chi đoàn

Chi đoàn

69

10

5

10

9

9

14

12

 

Đoàn viên thanh niên

Đoàn viên

2.270

500

130

240

295

200

250

655

5

UB MTTQ xã

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban công tác MTTQ

Ban

49

7

4

6

7

6

9

10

 

Hội viên

Hội viên

6.133

965

304

706

912

629

1.916

701

 

BIỂU 1.6. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

TT

HẠNG MỤC

Đơn vị tính

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

 

Tổng vốn hỗ trợ

Tr.đ

88.950

23.942

4.602

19.370

4.422

16.341

12.109

8.164

I

Hỗ trợ giáo dục - đào tạo

 

20.636

2.545

143

7.689

179

1.836

6.382

1.861

1

Hỗ trợ miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên (Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP)

Tr.đ

1.624

271

143

237

179

213

364

217

-

Số lượt học sinh hộ nghèo

Em

4.258

1.227

233

401

302

773

765

557

-

Kinh phí

Tr.đ

724

209

40

68

51

131

130

95

-

Số lượt sinh viên hộ nghèo

Em

288

20

33

54

41

26

75

39

-

Kinh phí

Tr.đ

900

63

103

169

128

81

234

122

2

Chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

Tr.đ

19.012

2.274

-

7.452

-

1.623

6.018

1.644

-

Số lượt học sinh

Em

2.717

325

 

1.065

 

232

860

235

-

Tiền ăn, ở

Tr.đ

14.794

1.770

-

5.799

-

1.263

4.683

1.280

 

Số gạo

Tấn

366,8

43,9

-

143,8

-

31,3

116,1

31,7

-

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đ

4.218

505

-

1.653

-

360,2

1.335

365

II

Hỗ trợ y tế

Tr.đ

22.527

6.108

1.339

2.973

2.683

2.200

4.431

2.793

1

Hỗ trợ người nghèo bảo hiểm y tế hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số lượt người

Người

20.902

5.720

805

2.955

3.170

2.540

2.706

3.006

-

Kinh phí hỗ trợ mua thẻ

Tr.đ

13.657

3.737

526

1.931

2.071

1.660

1.768

1.964

2

Hỗ trợ người cận nghèo mua BHYT hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số lượt người

Người

13.574

3.628

1.245

1.595

936

827

4.075

1.268

-

Kinh phí hỗ trợ mua thẻ

Tr.đ

8.869

2.371

813

1.042

612

540

2.663

829

III

Hỗ trợ vệ sinh môi trường (Xây nhà tiêu)

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ

Hộ

1.281

404

64

193

167

119

118

216

 

Kinh phí

Tr.đ

6.405

2.020

320

965

835

595

590

1.080

IV

Hỗ trợ tiếp cận thông tin

Tr.đ

3.638

431

237

292

289

1.645

364

379

1

Trợ giúp pháp lý người nghèo

Tr.đ

3.621

429

235

290

288

1.642

363

375

1.1

Lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý

Lớp

70

10

10

10

10

10

10

10

-

Số người

Người

3.500

500

500

500

500

500

500

500

-

Kinh phí

Tr.đ

200

25

25

25

25

25

25

50

1.2

Tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động

Đợt

50

10

10

10

 

10

 

10

-

Tổng kinh phí

Tr.đ

1.015

145

100

130

145

130

175

190

1.3

Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý

Đơn vị

52

4

6

7

6

9

10

10

-

Kinh phí

Tr.đ

700

70

90

100

90

120

130

100

1.4

Tư vấn pháp luật

L.người

1.271

500

 

100

 

671

 

 

-

Kinh phí

Tr.đ

1.514

162

 

10

 

1.342

 

 

1.5

Phát hành tài liệu miễn phí

T.liệu

17.500

2.500

2.500

2.500

2.500

2.500

2.500

2.500

-

Kinh phí

Tr.đ

193

28

20

25

28

25

33

35

2

Hỗ trợ hòa mạng lần đầu

Bản

30

3

3

4

3

6

3

8

 

Kinh phí

Tr.đ

17

2

2

2

2

3

2

4

V

Hỗ trợ khác

Tr.đ

35.745

12.838

2.563

7.450

436

10.064

342

2.051

1

Hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm

Người

4.076

2.005

200

681

 

940

 

250

-

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đ

17.812

8.762

874

2.976

-

4.108

-

1.093

-

Giải quyết việc làm

Người

3.928

2.005

200

 

 

943

 

780

2

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102

L.người

15.026

5.720

805

2.955

 

2.540

 

3.006

-

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đ

1.503

572

81

296

-

254

-

301

3

Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện

Hộ

4.901

1.285

220

615

789

646

620

726

-

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đ

2.705

709

121

339

436

357

342

401

4

Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội

L.người

2.824

575

306

790

 

1.100

 

53

-

Kinh phí hỗ trợ

Tr.đ

13.725

2.795

1.487

3.839

-

5.346

-

258

 

BIỂU 1.7. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG TẠO THUẬN LỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Tuyến đường

Đường giao thông

Cống qua đường

Cầu, tràn

Tổng vốn
(tr.đ)

Chiều dài
(Km)

Đơn giá
(Tr.đ)

Số tiền
(Tr.đ)

Số cống
(cái)

Đơn giá
(tr.đ)

Số tiền
(Tr.đ)

Mét dài
(m)

Đơn giá
(Tr.đ/m)

Số tiền
(Tr.đ)

 

Tổng cộng

209

 

275.920

460

 

15.180

409

 

61.350

352.450

I

Xã Tén Tằn - Mường Lát

39,5

 

51.900

12

-

396

-

-

-

52.296

1

Đường liên thôn bản

2,5

 

5.000

-

-

-

-

-

-

5.000

1.1

Đường Na Khà - Chiên

2,5

2.000

5.000

 

 

-

 

 

-

5.000

2

Đường trong thôn, bản

17,0

 

28.900

-

-

-

-

-

-

28.900

2.1

Bản Tén Tằn

2,0

1.700

3.400

-

 

-

-

 

-

3.400

2.2

Bản Chiềng Cồng

2,0

1.700

3.400

-

 

-

-

 

-

3.400

2.3

Bản Na Khà

3,0

1.700

5.100

 

 

-

 

 

-

5.100

2.4

Bản Buốn

3,0

1.700

5.100

 

 

 

 

 

 

5.100

2.5

Bản Chiên Pục

4,0

1.700

6.800

 

 

 

 

 

 

6.800

2.6

Bản Piềng Mòn

1,5

1.700

2.550

 

 

 

 

 

 

2.550

2.7

Bản Đoàn Kết

1,5

1.700

2.550

 

 

 

 

 

 

2.550

3

Đường trục nội đồng

20,0

 

18.000

12

 

396

-

-

-

18.396

3.1

Bản Tén Tằn

4,0

900

3.600

 

 

 

 

 

 

3.600

3.2

Bản Chiềng Cồng

4,0

900

3.600

 

 

 

 

 

 

3.600

3.4

Bản Buốn

4,0

900

3.600

 

 

 

 

 

 

3.600

3.5

Bản Chiên Pục

3,5

900

3.150

6

33

198

 

 

-

3.348

3.7

Bản Đoàn Kết

4,5

900

4.050

6

33

198

 

 

-

4.248

II

Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa

5,4

-

5.870

51

-

1.683

-

-

-

7.553

1

Đường trong thôn, bản

1,6

 

2.640

15

 

495

-

-

-

3.135

1.1

Bản Vinh Quang

0,4

1.650

660

4

33

132

 

 

-

792

1.2

Bản Đồng Tâm

0,3

1.650

495

3

33

99

 

 

-

594

1.3

Bản Pọng

0,3

1.650

495

3

33

99

 

 

-

594

1.4

Bản Ka Me

0,6

1.650

990

5

33

165

 

 

-

1.155

2

Đường nội đồng

3,8

 

3.230

36

 

1.188

-

-

-

4.418

2.1

Bản Vinh Quang

1,0

850

850

9

33

297

 

 

-

1.147

2.2

Bản Đồng Tâm

1,1

850

935

8

33

264

 

 

-

1.199

2.3

Bản Pọng

1,2

850

1.020

11

33

363

 

 

-

1.383

2.4

Bản Ka Me

0,5

850

425

8

33

264

 

 

-

689

III

Xã Tam Lư - Quan Sơn

26,7

-

33.495

30

-

990

17

-

2.550

37.035

1

Đường trong thôn, bản

13,5

 

22.275

19

 

627

17

 

2.550

25.452

1.1

Bản Tình

3,0

1.650

4.950

3

33

99

17

150

2.550

7.599

1.2

Bản Hậu

3,0

1.650

4.950

4

33

132

 

 

-

5.082

1.3

Bản Sại

4,0

1.650

6.600

7

33

231

 

 

-

6.831

1.4

Bản Piềng Khóe

2,0

1.650

3.300

2

33

66

 

 

-

3.366

1.5

Bản Muống

1,5

1.650

2.475

3

33

99

 

 

-

2.574

2

Đường trục nội đồng

13,2

 

11.220

11

 

363

-

-

-

11.583

1.1

Bản Tình

2,5

850

2.125

2

33

66

 

 

-

2.191

1.2

Bản Hậu

3,5

850

2.975

3

33

99

 

 

-

3.074

1.3

Bản Sại

3,2

850

2.720

2

33

66

 

 

-

2.786

1.4

Bản Piềng Khóe

1,8

850

1.530

2

33

66

 

 

-

1.596

1.5

Bản Muống

2,2

850

1.870

2

33

66

 

 

-

1.936

IV

Xã Lương Ngoại - Bá Thước

27,7

 

39.150

77

 

2.541

-

-

-

41.691

1

Đường liên thôn bản

9,1

 

16.380

22

 

726

-

-

-

17.106

1.1

UBND - Ngọc Sinh

2,2

1.800

3.960

9

33

297

-

 

-

4.257

1.2

Giầu Cả - Ngọc Sinh

1,4

1.800

2.520

4

33

132

-

 

-

2.652

1.3

Nèo - Thôn Công

3,0

1.800

5.400

3

33

99

-

 

-

5.499

1.4

Ngọc Sinh - Cốc Cáo

2,5

1.800

4.500

6

33

198

-

 

-

4.698

2

Đường trong thôn, bản

8,7

8.250

14.355

36

165

1.188

-

-

-

15.543

2.1

Dần Long

1,2

1.650

1.980

4

33

132

 

 

-

2.112

2.2

Ngọc Sinh

3,0

1.650

4.950

12

33

396

 

 

-

5.346

2.3

Giầu Cả

2,5

1.650

4.125

10

33

330

 

 

-

4.455

2.4

Đồi Công

0,5

1.650

825

2

33

66

 

 

-

891

2.5

Thôn Đạo

1,5

1.650

2.475

8

33

264

 

 

-

2.739

3

Đường trục nội đồng

9,9

4.250

8.415

19

165

627

-

-

-

9.042

3.1

Giầu Cả

3,0

850

2.550

1

33

33

 

 

-

2.583

3.2

Thôn Đạo

2,5

850

2.125

8

33

264

 

 

-

2.389

3.3

Cốc Cáo

1,4

850

1.190

6

33

198

 

 

-

1.388

3.4

Đồi Công

1,0

850

850

1

33

33

 

 

-

883

3.5

Thôn Măng

2,0

850

1.700

3

33

99

 

 

-

1.799

V

Xã Trí Nang - Lang Chánh

19,8

-

24.830

53

-

1.749

120

-

18.000

44.579

1

Đường trong thôn, bản

10,0

 

16.500

28

 

924

120

 

18.000

35.424

1.1

Năng Cát

1,0

1.650

1.650

5

33

165

20

150

3.000

4.815

1.2

Bản Hắc

2,5

1.650

4.125

3

33

99

60

150

9.000

13.224

1.3

Bản En

0,5

1.650

825

2

33

66

 

 

-

891

1.4

Bản Cảy

2,0

1.650

3.300

6

33

198

 

 

-

3.498

1.5

Bản Giàng

2,5

1.650

4.125

5

33

165

40

150

6.000

10.290

1.6

Bản Vìn

1,5

1.650

2.475

7

33

231

 

 

-

2.706

2

Đường trục nội đồng

9,8

 

8.330

25

 

825

-

-

-

9.155

2.1

Năng Cát

2,8

850

2.380

6

33

198

 

 

-

2.578

2.2

Bản Hắc

1,0

850

850

2

33

66

 

 

-

916

2.3

Bản En

1,5

850

1.275

4

33

132

 

 

-

1.407

2.4

Bản Cảy

2,5

850

2.125

6

33

198

 

 

-

2.323

2.5

Bản Giàng

1,0

850

850

4

33

132

 

 

-

982

2.6

Bản Vìn

1,0

850

850

3

33

99

 

 

-

949

VI

Xã Luận Thành - Thường Xuân

48,0

 

69.950

95

 

3.135

217

900

32.550

105.635

1

Đường liên xã

6,8

 

11.560

8

 

264

50

 

7.500

19.324

1.1

Đường Thành Thắng - Bình Sơn (Triệu Sơn)

3,0

1.700

5.100

6

33

198

20

150

3.000

8.298

1.2

Đường thôn Cao Tiến - xã Luận Khê

3,8

1.700

6.460

2

33

66

30

150

4.500

11.026

2

Đường trong thôn, bản

39,4

 

57.130

80

297

2.640

167

900

25.050

84.820

2.1

Thành Thắng

9,0

1.450

13.050

21

33

693

30

150

4.500

18.243

2.2

Cao Tiến

8,0

1.450

11.600

11

33

363

60

150

9.000

20.963

2.3

Tiến Hưng 1

4,5

1.450

6.525

8

33

264

15

150

2.250

9.039

2.4

Liên Thành

3,0

1.450

4.350

9

33

297

15

150

2.250

6.897

2.5

Thống Nhất

0,2

1.450

290

 

33

-

 

 

-

290

2.6

Tiến Hưng 2

3,0

1.450

4.350

3

33

99

 

 

-

4.449

2.7

Thiệu Hợp

1,5

1.450

2.175

2

33

66

40

150

6.000

8.241

2.8

Sơn Cao

1,0

1.450

1.450

5

33

165

7

150

1.050

2.665

2.9

Sơn Minh

9,2

1.450

13.340

21

33

693

 

 

-

14.033

3

Đường trục nội đồng

1,8

 

1.260

7

99

231

-

-

-

1.491

3.1

Thôn Tiến Hưng 1

0,7

700

490

3

33

99

 

 

-

589

3.2

Liên Thành

0,8

700

560

3

33

99

 

 

-

659

3.3

Thành Thắng

0,3

700

210

1

33

33

 

 

-

243

VII

Xã Cát Vân - Như Xuân

42,1

-

50.725

142

-

4.686

55

-

8.250

63.661

1

Đường liên thôn bản

11,2

 

17.920

29

 

957

15

 

2.250

21.127

1

Vân Thương - Vân Thọ

1,0

1.600

1.600

1

33

33

15

150

2.250

3.883

2

Vân Thành - Vân Trung

1,2

1.600

1.920

4

33

132

 

 

-

2.052

3

Vân Hòa - Vân Thượng - Vân Thành

3,5

1.600

5.600

7

33

231

 

 

-

5.831

4

Vân Tiến - Vân Phúc

1,5

1.600

2.400

8

33

264

 

 

-

2.664

5

Vân Thương - Trường Cấp I, II

0,5

1.600

800

-

33

-

 

 

-

800

6

Vân Bình - Vân Thọ

3,5

1.600

5.600

9

33

297

 

 

-

5.897

2

Đường trong thôn, bản

14,9

 

21.605

55

 

1.815

40

 

6.000

29.420

1

Vân Thượng

3,4

1.450

4.930

12

33

396

20

150

3.000

8.326

2

Vân Hòa

2,0

1.450

2.900

5

33

165

 

 

-

3.065

3

Vân Thương

1,0

1.450

1.450

3

33

99

 

 

-

1.549

4

Vân Thọ

1,0

1.450

1.450

2

33

66

20

150

3.000

4.516

5

Vân Bình

1,5

1.450

2.175

10

33

330

 

 

-

2.505

6

Vân Sơn

1,5

1.450

2.175

1

33

33

 

 

-

2.208

7

Vân Thành

0,5

1.450

725

3

33

99

 

 

-

824

8

Vân Trung

3,0

1.450

4.350

12

33

396

 

 

-

4.746

9

Vân Phức

1,0

1.450

1.450

7

33

231

 

 

-

1.681

3

Đường trục nội đồng

16,0

 

11.200

58

 

1.914

-

-

-

13.114

1

Vân Thượng

1,5

700

1.050

4

33

132

 

 

-

1.182

2

Vân Hòa

1,0

700

700

4

33

132

 

 

-

832

3

Vân Thọ

1,0

700

700

5

33

165

 

 

-

865

4

Vân Bình

1,5

700

1.050

6

33

198

 

 

-

1.248

5

Vân Sơn

1,0

700

700

4

33

132

 

 

-

832

6

Vân Thành

3,0

700

2.100

6

33

198

 

 

-

2.298

7

Vân Trung

2,5

700

1.750

11

33

363

 

 

-

2.113

8

Vân Tiến

3,0

700

2.100

15

33

495

 

 

-

2.595

9

Vân Phúc

1,5

700

1.050

3

33

99

 

 

 

1.149

Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo dự toán tại QĐ 1186/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND huyện Mường Lát về phê duyệt BCKTKT công trình nâng cấp đường GTNT khu III Pom Buôi, thị trấn Mường Lát; và QĐ số 1059/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND huyện Như Xuân Phê duyệt BCKTKT công trình đường GTNT thôn Vân Bình, xã Cát Vân.

 

BIỂU 1.8. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỦY LỢI TẠO THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Tên và địa điểm công trình

Đập

Kênh mương

Năng lực tưới (Ha)

Tổng vốn
(tr.đ)

Khối lượng
(m3)

Đơn giá
(Tr.đ)

Kinh phí
(Tr.đ)

Chiều dài
(m)

Đơn giá
(tr.đ)

Kinh phí
(Tr.đ)

Tổng
DT tưới

DT đang tưới

DT khai hoang, phục hóa

 

Tổng cộng

10.280

 

25.771

54.750

 

46.535

562

459

47

72.306

I

Xã Tén Tằn - Mường Lát

300

 

1.770

10.750

 

10.750

86

-

30

12.520

1

Đập Piềng Băng - bản Buốn

200

5,9

1.180

3.000

1,0

3.000

30

 

30

4.180

2

Mương Co Há - bản Buốn

 

 

-

2.000

1,0

2.000

6

 

 

2.000

3

Mương Nà Co Mị - bản Buốn

 

 

-

1.900

1,0

1.900

4

 

 

1.900

4

Mương Suối Phung - bản Chiên Pục

 

 

-

800

1,0

800

3

 

 

800

5

Mương Nà Tíu - Bản Chiên Pục

 

 

-

850

1,0

850

7

 

 

850

6

Mương Nà Pù Ngóa + Nà Luồng - bản Chiên Pục

 

 

-

1.200

1,0

1.200

10

 

 

1.200

7

Đập mương Nà Cánh - bản Đoàn Kết

100

5,9

590

800

1,0

800

20

 

 

1.390

8

Mương Na Khà - bản Na Khà

 

 

-

200

1,0

200

6

 

 

200

II

Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa

180

 

1.008

1.400

 

1.190

12

9

3,0

2.198

1

Đập, mương phai Hia - bản Pọng

90

5,6

504

700

0,85

595

7

5

2,0

1.099

2

Đập, mương phai Quan - bản Ka Me

90

5,6

504

700

0,85

595

5

4

1,0

1.099

III

Xã Tam Lư - Quan Sơn

1.610

 

3.736

10.300

 

8.755

103

100

2,8

12.491

1

Đập Cánh Cá - bản Sại

60

5,6

336

2.200

0,85

1.870

31

31

 

2.206

2

Đập suối Sum - bản Sại

60

5,6

336

900

0,85

765

6,5

6,5

 

1.101

3

Nâng cấp hồ, mương - bản Hậu

70

5,6

392

2.500

0,85

2.125

18,5

18,5

 

2.517

4

Đập Na Nghịu - bản Tình

70

5,6

392

900

0,85

765

3,5

3,5

 

1.157

5

Nâng cấp mương đập Na Quan - bản Tình

 

 

-

700

0,85

595

12,7

11,7

1,0

595

6

Đập, mương suối Hào - bản Muống

80

5,6

448

1.000

0,85

850

6,0

6,0

 

1.298

7

Đập, mương Na Muống - bản Muống

70

5,6

392

800

0,85

680

4,0

4,0

 

1.072

8

Mương Na Ty - bản Piềng Khóe

 

 

-

1.000

0,85

850

14,6

12,8

1,8

850

9

Hồ bản Hát

1.200

1,2

1.440

300

0,85

255

6,0

6,0

 

1.975

 

Xây lắp

50

5,6

280

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xã Lương Ngoại - Bá Thước

300

 

1.680

4.950

 

3.960

72

72

-

5.640

1

Đập Hồ Mít - Thôn Đạo

300

5,6

1.680

800

0,8

640

15

15

 

2.320

2

Trạm bơm điện làng Cui - Giầu Cả

-

 

-

1.500

0,8

1.200

15

15

 

1.200

3

Mương Dần Long

-

 

-

1.000

0,8

800

21

21

 

800

4

Mương Ngọc Sinh

-

 

-

900

0,8

720

16

16

 

720

5

Mương Đồi Công

-

 

-

450

0,8

360

2

2

 

360

6

Mương Cốc Cáo

-

 

-

300

0,8

240

3

3

 

240

V

Xã Trí Nang - Lang Chánh

2.980

 

6.568

6.500

 

5.200

83

83

-

11.768

1

Đập Pa Sám - Năng Cát

120

5,6

672

1.000

0,8

800

22,8

22,8

 

1.472

2

Đạp Him Pun - bản Hắc

90

5,6

504

1.200

0,8

960

9

9

 

1.464

3

Đập Hón Lứa - bản En

100

5,6

560

1.200

0,8

960

10

10

 

1.520

4

Đập Túng Cảy - bản Cảy

100

5,6

560

900

0,8

720

17

17

 

1.280

5

Đập Hón Hấu - bản Giảng

2.300

1,2

2.760

900

0,8

720

13

13

 

4.320

 

Xây lắp

150

5,6

840

 

 

 

 

 

 

 

6

Đập Héo Vìn - bản Vìn

120

5,6

672

1.300

0,8

1.040

11

11

 

1.712

VI

Xã Luận Thành - Thường Xuân

4.260

 

7.434

9.050

 

7.240

178

167

11

14.674

1

Đập Đồng Phai - Thành Thắng

1.000

1,2

1.200

200

0,8

160

12

12

 

1.910

 

Xây lắp

100

5,5

550

 

 

 

 

 

 

 

2

Đập Đồng Thành - Thành Thắng

640

1,2

768

200

0,8

160

10

7

3,0

1.313

 

Xây lắp

70

5,5

385

 

 

 

 

 

 

 

3

Đập Đồng Ung - Thành Thắng

480

1,2

576

300

0,8

240

8

7

1,0

1.201

 

Xây lắp

70

5,5

385

 

 

 

 

 

 

 

4

Đập Phai Khoang - Tiến Hựng 1

180

5,5

990

800

0,8

640

14

12

2,0

1.630

5

Mương Nà Tà + Vớt Trự + Cò Cải - Tiến Hựng 1

 

 

-

3.000

0,8

2.400

22

20

2,0

2.400

6

Đập Xum Bồ - Tiến Hưng 2

640

1,2

768

900

0,8

720

50

48

2,0

1.873

 

Xây lắp

70

5,5

385

 

 

 

 

 

 

 

7

Mương Đồng Mua + Cò Cại - Tiến Hưng 2

 

 

-

800

0,8

640

12

12

 

640

8

Mương Cổ Tứ + Đồng Na + Gốc Sung + Hón Mỏ - Liên Thành

 

 

-

950

0,8

760

18

18

 

760

9

Đập Đồng Bến - Sơn Minh

480

1,2

576

1.200

0,8

960

17

16

1,0

1.811

 

Xây lắp

50

5,5

275

 

 

 

 

 

 

 

10

Đập Đồng Đớn - Sơn Minh

480

1,2

576

700

0,8

560

15

15

 

1.411

 

Xây lắp

50

5,5

275

 

 

 

 

 

 

 

VII

Xã Cát Vân - Như Xuân

650

 

3.575

11.800

 

9.440

28

28

0,0

13.015

1

Đập + Mương Ao Ván - Vân Bình

50

5,5

275

1.800

0,8

1.440

5

5

 

1.715

3

Đập Vân Trung

50

5,5

275

1.200

0,8

960

2

2

 

1.235

4

Đập Vân Phúc

50

5,5

275

1.100

0,8

880

5

5

 

1.155

5

Đập Bai Nát + Đồng Lén + Đồng Xắng - Vân Thành

150

5,5

825

2.000

0,8

1.600

3

3

 

2.425

8

Đập Đồng Mài + Đồng Giữa + Đồng Cảng - Vân Tiến

150

5,5

825

600

0,8

480

3

3

 

1.305

6

Đập Đồng Sung + Đồng Khoang + Đồng Bồng + Đồng Trôi - Vân Hòa

200

5,5

1.100

1.100

0,8

880

2

2

 

1.980

7

Mương Vân Thương

 

 

 

800

0,8

640

2

2

 

640

8

Mương Vân Thọ

 

 

 

900

0,8

720

4

4

 

720

9

Mương Vân Thượng

 

 

 

1.100

0,8

880

1

1

 

880

10

Mương Vân Sơn

 

 

 

1.200

0,8

960

1

1

 

960

Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo Dự toán tại QĐ 1352/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT kiên cố hóa kênh mương Nà Bút bản Chai, xã Mường Chanh; QĐ số 1415/QĐ ngày 24/6/2016 của UBND huyện Như Xuân phê duyệt BCKTKT sửa chữa kênh đầu mối đập Con Ho xã Thanh Quân; QĐ số 721/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND huyện Quan Sơn phê duyệt BCKTKT công trình đập Pọng, bản, Lầm xã Trung Tiến.

 

BIỂU 1.9. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN SINH HOẠT TẠO THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Đường dây trung áp (35 KV)

Đường dây hạ áp (0,4 kV)

Trạm biến áp (TBA)

Tổng vốn
(tr.đ)

Chiều dài
(Km)

Đơn giá
(Tr.đ)

Kinh phí
(Tr.đ)

Chiều dài
(Km)

Đơn giá
(Tr.đ)

Kinh phí
(Tr.đ)

Số trạm
(Trạm)

Đơn giá
(Tr.đ)

Kinh phí
(Tr.đ)

 

Tổng cộng

17

-

17.780

81

-

99.690

27

-

12.630

130.100

I

Xã Tén Tằn - Mường Lát

0,25

 

313

4,8

 

7.920

3

 

1.680,0

9.913

1

Bản Tén Tằn

0,05

1.250

63

1,5

1.650

2.475

1

560

560

3.098

2

Bản Chiềng Cồng

0,10

1.250

125

1,5

1.650

2.475

1

560

560

3.160

3

Bản Piềng Mòn

0,10

1.250

125

1,8

1.650

2.970

1

560

560

3.655

II

Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa

0,05

 

58

0,9

 

1.260

1

 

500

1.818

1

Bản Đồng Tâm

0,05

1.150

58

0,9

1.400

1.260

1

500

500

1.818

III

Xã Tam Lư - Quan Sơn

2,80

 

3.220

8

 

11.200

2

 

1.000

15.420

1

Bản Hậu

0,30

1.150

345

1,5

1.400

2.100

1

500

500

2.945

2

Bản Tình

2,50

1.150

2.875

1,5

1.400

2.100

1

500

500

5.475

3

Bản Hát

 

 

-

1,0

1.400

1.400

 

 

-

1.400

4

Bản Sại

 

 

-

1,5

1.400

2.100

 

 

-

2.100

5

Bản Muống

 

 

-

1,0

1.400

1.400

 

 

-

1.400

6

Bản Piềng Khóe

 

 

-

1,5

1.400

2.100

 

 

-

2.100

IV

Xã Lương Ngoại - Bá Thước

1,20

 

1.320

12

 

15.000

5

 

2.250

18.570

1

Thôn Dầu Cả

1,2

1.100

1.320

1,5

1.250

1.875

2

450

900

4.095

2

Ngọc Sinh

-

 

-

2,0

1.250

2.500

1

450

450

2.950

3

Thôn Đạo

-

 

-

1,5

1.250

1.875

1

450

450

2.325

4

Dần Long

-

 

-

5,0

1.250

6.250

1

450

450

6.700

5

Làng Chim

-

 

-

2,0

1.250

2.500

-

 

-

2.500

V

Xã Trí Nang - Lang Chánh

2,70

 

2.970

6

 

7.500

3

 

1.350

11.820

1

Năng Cát

1,00

1.100

1.100

2,0

1.250

2.500

1

450

450

4.050

2

Bản Cảy

0,90

1.100

990

2,0

1.250

2.500

1

450

450

3.940

3

Bản Vìn

0,80

1.100

880

2,0

1.250

2.500

1

450

450

3.830

VI

Xã Luận Thành - Thường Xuân

4,00

 

4.000

22

 

24.955

6

 

2.700

31.655

1

Thành Thắng

 

 

-

4,0

1.150

4.600

1

450

450

5.050

2

Tiến Hưng 2

0,70

1.000

700

4,5

1.150

5.175

1

450

450

6.325

3

Tiến Hưng 1

0,20

1.000

200

1,2

1.150

1.380

1

450

450

2.030

4

Liên Thành

0,60

1.000

600

3,5

1.150

4.025

1

450

450

5.075

5

Cao Tiến

 

 

-

4,0

1.150

4.600

 

 

-

4.600

6

Sơn Cao

1,00

1.000

1.000

0,5

1.150

575

1

450

450

2.025

7

Sơn Minh

 

 

-

2,5

1.150

2.875

 

 

-

2.875

8

Thiệu Hợp

1,50

1.000

1.500

1,5

1.150

1.725

1

450

450

3.675

VII

Xã Cát Vân - Như Xuân

5,90

 

5.900

28

 

31.855

7

 

3.150

40.905

1

Vân Thượng

-

 

-

3,0

1.150

3.450

-

 

-

3.450

2

Vân Hòa

0,50

1.000

500

4,0

1.150

4.600

1

450

450

5.550

3

Vân Thương

-

 

-

1,2

1.150

1.380

-

 

-

1.380

4

Vân Thọ

-

 

-

3,0

1.150

3.450

-

 

-

3.450

5

Vân Bình

1,50

1.000

1.500

2,5

1.150

2.875

1

450

450

4.825

6

Vân Sơn

0,50

1.000

500

2,5

1.150

2.875

1

450

450

3.825

7

Vân Thành

0,20

1.000

200

2,5

1.150

2.875

1

450

450

3.525

8

Vân Trung

1,00

1.000

1.000

3,0

1.150

3.450

1

450

450

4.900

9

Vân Tiến

2,00

1.000

2.000

4,0

1.150

4.600

1

450

450

7.050

10

Vân Phúc

0,20

1.000

200

2,0

1.150

2.300

1

450

450

2.950

Ghi chú: Đơn giá theo dự toán tại QĐ số 1100/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT công trình điện sinh hoạt bản Hạ Sơn, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

 

BIỂU 1.10. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NƯỚC SINH HOẠT TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Dân số hưởng lợi

Quy mô

Tổng vốn (Tr.đ)

Đập dâng

Đường ống

Bể lọc

Bể chứa nước (2m3/bể)

Hộ

Khẩu

Khối lượng (m3)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Chiều dài (m)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Số lượng (bể)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Số lượng (bể)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

 

Tổng cộng

964

2.966

380

-

2.128

11.600

 

3.480

8

-

400

52

-

1.920

7.883

A

Nước sinh hoạt tập trung

721

2.966

380

-

2.128

11.600

 

3.480

8

-

400

52

-

1.920

7.518

I

Xã Tam Lư - Quan Sơn

64

320

50

 

280

2.300

 

690

1

 

50

7

 

210

1.230

1

Bản Tình

64

320

50

5,6

280

2.300

0,30

690

1

50

50

7

30

210

1.230

II

Xã Lương Ngoại - Bá Thước

152

611

50

 

280

2.000

 

600

1

 

50

3

 

90

1.020

1

Thôn Đạo

152

611

50

5,6

280

2.000

0,30

600

1

50

50

3

30

90

1.020

III

Xã Trí Nang - Lang Chánh

505

2.035

280

 

1.568

7.300

 

2.190

6

 

300

42

 

1.620

5.268

1

Năng Cát

134

639

60

5,6

336

2.000

0,30

600

1

50

50

12

30

360

1.346

2

Bản Hắc

83

369

50

5,6

280

1.000

0,30

300

1

50

50

7

30

210

840

3

Bản En

110

437

50

5,6

280

1.000

0,30

300

1

50

50

7

30

210

840

4

Bản Cảy

135

559

60

5,6

336

2.300

0,30

690

1

50

50

12

30

360

1.436

5

Bản Giàng

97

394

50

5,6

280

1.000

0,30

300

1

50

50

6

30

180

810

6

Bản Vìn

80

276

70

5,6

392

2.000

0,30

600

1

50

50

10

30

300

1.342

B

Nước sinh hoạt phân tán

243

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

365

1

Tén Tằn

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

2

Phú Nghiêm

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

3

Tam Lư

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

4

Trí Nang

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

5

Luận Thành

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

75

6

Cát Vân

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99

 

BIỂU 1.11. DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CHỢ TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KT - XH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Chợ Tam Lư - Quan Sơn

Chợ Cát Vân - Như Xuân

Tổng vốn

KL

Đơn giá

Kinh phí

KL

Đơn giá

Kinh phí

 

Tổng

Tr.đ

 

 

4.825

 

 

4.615

9.440

I

DT quy hoạch

m2

10.000

0,1

1.000

10.000

0,1

1.000

2.000

II

Hạng mục xây dựng

 

 

 

3.825

 

166

3.615

7.440

1

XD các khu chức năng

m2

250

7,0

1.750

250

6,5

1.625

3.375

2

Cổng, tường rào

m

500

1,5

750

500

1,5

750

1.500

3

Sân bê tông

m2

1.000

0,2

200

1.000

0,2

200

400

4

Rãnh thoát nước

m

290

1,5

435

290

1,5

435

870

5

Hệ thống công trình phụ

m2

70

7,0

490

70

6,5

455

945

6

Cấp điện

 

1

200,0

200

1

150,0

150

350

 

BIỂU 1.12. ĐẦU TƯ XD TRƯỜNG LỚP HỌC TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Lớp học mầm non

Trường tiểu hc

Trường THCS

Nhà ở GV + Phòng chức năng

Tổng vốn (Tr.đ)

Số phòng

DT XD

(m2)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Số phòng

DT XD

(m2)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí

XD (Tr.đ)

Số phòng

DT XD

(m2)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Số phòng

DT XD

(m2)

Đơn giá (Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

 

Tổng cộng

39

2.180

-

17.070

39

1.870

-

13.060

10

500

-

3.350

28

1.420

-

9.982

43.462

I

Xã Tén Tằn

8

430

 

3.870

3

150

 

1.095

-

-

 

-

17

540

 

3.942

8.907

1

Bản Na Khà (KC)

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

9

360

7,3

2.628

2.628

2

Bản Tén Tằn

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

4

80

7,3

584

584

3

Bản Đoàn Kết

5

250

9

2.250

3

150

7,3

1.095

 

 

 

-

4

100

7,3

730

4.075

4

Bản Chiên Pục

3

180

9

1.620

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

1.620

II

Phú Nghiêm

2

120

 

960

6

300

 

2.100

-

-

 

-

-

100

 

700

3.760

1

Đồng Tâm (KC)

2

120

8

960

6

300

7,0

2.100

 

 

 

-

 

100

7,0

700

3.760

III

Xã Tam Lư

2

120

 

960

8

320

 

2.240

-

-

 

-

-

-

-

-

3.200

1

Bản Hậu (KC)

-

 

 

-

8

320

7,0

2.240

 

 

 

-

 

 

 

-

2.240

2

Piềng Khóe

2

120

8

960

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

960

IV

Lương Ngoại

6

360

 

2.880

10

500

 

3.500

-

-

 

-

-

80

 

560

6.940

1

Ngọc Sinh

 

 

 

-

6

300

7,0

2.100

 

 

 

 

 

80

7,0

560

2.660

2

Thôn Đạo - Chim

6

360

8

2.880

4

200

7,0

1.400

 

 

 

-

 

 

 

-

4.280

V

Trí Nang

7

350

 

2.800

9

450

 

3.150

4

200

 

1.400

-

180

 

1.260

8.610

1

Năng Cát

2

100

8

800

4

200

7,0

1.400

 

 

 

-

 

60

7,0

420

2.620

2

Bản En

3

150

8

1.200

3

150

7,0

1.050

4

200

7,0

1.400

 

80

7,0

560

4.210

3

Bản Cảy

2

100

8

800

2

100

7,0

700

 

 

 

-

 

40

7,0

280

1.780

4

Bản Giàng

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

 

40

7,0

280

280

VI

Luận Thành

8

400

 

2.800

-

-

-

-

6

300

 

1.950

-

80

 

520

5.270

1

Tiến Hưng I (KC)

4

200

7

1.400

 

 

 

-

6

300

6,5

1.950

 

80

6,5

520

3.870

2

Tiền Hưng II

2

100

7

700

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

700

3

Thành Thắng

2

100

7

700

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

700

VII

Cát Vân

6

400

 

2.800

3

150

 

975

-

-

 

-

11

440

 

3.000

6.775

1

Vân Thương

4

200

7

1.400

 

 

 

-

 

 

 

 

4

160

6,5

1.040

2.440

2

Vân Tiến

1

100

7

700

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

700

3

Vân Phúc

1

100

7

700

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

700

4

Vân Thọ (KC)

 

 

 

-

3

150

6,5

975

 

 

 

 

7

280

6,5

1.960

2.935

 

BIỂU 1.13. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM Y TẾ TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Tổng diện tích quy hoạch
(m2)

Khối nhà chính

Khối phụ trợ

Hthống công trình phụ

Tổng vốn XD (Tr.đ)

Diện tích XD (m2)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

Diện tích XD (m2)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD(Tr.đ)

Số lượng
(HT)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD (Tr.đ)

 

Tổng cộng

2.400

1.150

 

7.775

420

 

2.830

4

 

1.800

12.405

1

Xã Tam Lư

600

300

7,0

2.100

100

7,0

700

1

450

450

3.250

2

Xã Phú Nghiêm

600

300

7,0

2.100

100

7,0

700

1

450

450

3.250

3

Xã Luận Thành

600

300

6,5

1.950

120

6,5

780

1

450

450

3.180

4

Xã Cát Vân

600

250

6,5

1.625

100

6,5

650

1

450

450

2.725

Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo QĐ số 964/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND huyện Như Xuân phê duyệt BCKTKT trạm Y tế xã Xuân Hòa.

 

BIỂU 1.14. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ VĂN HÓA TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Nhà văn hóa

Khu thể thao

Hệ thống công trình phụ trợ khu thể thao

Tổng vốn
(Tr.đ)

Diện tích
(m2)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí
(Tr.đ)

Diện tích
(m2)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí
(Tr.đ)

Số lượng
(HT)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí
(Tr.đ)

 

Tổng cộng

5.820

-

40.071

74.600

-

13.428

54

-

15.200

68.699

I

Xã Tén Tằn

1.520

 

11.096

9.900

 

1.782

7

 

2.250

15.128

1

Trung tâm xã

400

7,3

2.920

1.500

0,18

270

1

450

450

3.640

2

Chiềng Cồng

160

7,3

1.168

1.200

0,18

216

1

300

300

1.684

3

Na Khà

160

7,3

1.168

1.200

0,18

216

1

300

300

1.684

4

Bản Chiên

160

7,3

1.168

1.200

0,18

216

1

300

300

1.684

5

Bản Buốn

160

7,3

1.168

1.200

0,18

216

1

300

300

1.684

6

Đoàn Kết

320

7,3

2.336

1.200

0,18

216

1

300

300

2.852

7

Piềng Mòn

160

7,3

1.168

1.200

0,18

216

1

300

300

1.684

8

Tén Tằn

-

 

 

1.200

0,18

216

-

 

-

216

II

Xã Phú Nghiêm

450

 

3.150

6.800

 

1.224

5

 

1.450

5.824

1

Trung tâm xã

 

 

 

2.000

0,18

360

1

450

450

810

2

Đồng Tâm

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

3

Vinh Quang

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

4

Ka Me

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

5

Pọong

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

III

Xã Tam Lư

-

 

-

9.200

 

1.656

7

 

1.950

3.606

1

Trung tâm xã

 

 

 

2.000

0,18

360

1

450

450

810

2

Bản Hát

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

3

Bản Tình

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

4

Bản Hậu

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

5

Bản Muống

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

6

Bản Sại

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

 

Bản Piềng Khóe

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

IV

Xã Lương Ngoại

1.300

 

9.100

9.700

 

1.746

7

 

1.950

12.796

1

Trung tâm xã

400

7,0

2.800

2.500

0,18

450

1

450

450

3.700

2

Gầu Cả

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

3

Ngọc Sinh

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

4

Dần Long

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

5

Cốc Cáo

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

6

Thôn Đạo

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

7

Đồi Công

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

V

Xã Trí Nang

300

 

2.100

9.200

 

1.656

7

 

1.950

5.706

1

Trung tâm xã

 

 

 

2.000

0,18

360

1

450

450

810

2

Năng Cát

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

3

Bản Hắc

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

4

Bản En

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

5

Bản Cảy

150

7,0

1.050

1.200

0,18

216

1

250

250

1.516

6

Bản Giàng

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

7

Bản Vìn

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

VI

Xã Luận Thành

1.650

 

10.725

12.300

 

2.214

10

 

2.700

15.639

1

Trung tâm xã

400

6,5

2.600

1.500

0,18

270

1

450

450

3.320

2

Thành Thắng

250

6,5

1.625

1.200

0,18

216

1

250

250

2.091

3

Tiến Hưng 2

200

6,5

1.300

1.200

0,18

216

1

250

250

1.766

4

Tiến Hưng 1

200

6,5

1.300

1.200

0,18

216

1

250

250

1.766

5

Cao Tiến

200

6,5

1.300

1.200

0,18

216

1

250

250

1.766

6

Sơn Cao

200

6,5

1.300

1.200

0,18

216

1

250

250

1.766

7

Thiệu Hợp

200

6,5

1.300

1.200

0,18

216

1

250

250

1.766

8

Liên Thành

-

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

9

Thống Nhất

-

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

10

Sơn Minh

-

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

VII

Xã Cát Vân

600

 

3.900

17.500

 

3.150

11

 

2.950

10.000

1

Trung tâm xã

-

 

 

5.500

0,18

990

1

450

450

1.440

2

Vân Thượng

 

 

 

1.200

0,18

216

1

250

250

466

3

Vân Hòa

120

6,5

780

1.200

0,18

216

1

250

250

1.246

4

Vân Thương

-

 

-

1.200

0,18

216

1

250

250

466

5

Vân Thọ

-

 

-

1.200

0,18

216

1

250

250

466

6

Vân Bình

120

6,5

780

1.200

0,18

216

1

250

250

1.246

7

Vân Sơn

120

6,5

780

1.200

0,18

216

1

250

250

1.246

8

Vân Thành

-

 

-

1.200

0,18

216

1

250

250

466

9

Vân Trung

-

 

-

1.200

0,18

216

1

250

250

466

10

Vân Tiến

120

6,5

780

1.200

0,18

216

1

250

250

1.246

11

Vân Phức

120

6,5

780

1.200

0,18

216

1

250

250

1.246

Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo dự toán tại QĐ số 584/QĐ-UBND ngày 28/5/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT nhà văn hóa bản Co Cài, xã Trung Lý.

 

BIỂU 1.15. ĐẦU TƯ XD TRUYỀN THANH, HẠ TẦNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020

TT

Địa điểm xây dựng

Trạm truyền thanh xã, cụm loa bản

Đường cáp quang

Trạm tiếp sóng thông tin di động

Tổng vốn
(Tr.đ)

Số lượng
(HT)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD
(Tr.đ)

Chiều dài
(m)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD
(Tr.đ)

Số lượng
(HT)

Đơn giá
(Tr.đ)

Chi phí XD
(Tr.đ)

 

Tổng cộng

40

-

1.005

89.800

-

13.470

3

-

3.000

17.475

I

Xã Tén Tằn

7

 

105

10.000

 

1.500

2

 

2.000

3.605

1

Trung tâm xã

 

 

-

-

 

-

 

 

 

-

2

Chiềng Cồng

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

3

Na Khà

1

15

15

1.500

0,15

225

 

 

 

240

4

Bản Chiên

1

15

15

4.000

0,15

600

1

1.000

1.000

1.615

5

Bản Buốn

1

15

15

-

 

-

 

 

-

15

6

Đoàn Kết

1

15

15

4.500

0,15

675

1

1.000

1.000

1.690

7

Piềng Mòn

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

8

Tén Tằn

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

II

Xã Phú Nghiêm

4

 

195

2.800

 

420

-

-

-

615

1

Trung tâm xã

1

150

150

-

 

-

 

 

 

150

2

Đồng Tâm

-

 

-

-

 

-

 

 

 

-

3

Vinh Quang

1

15

15

1.200

0,15

180

 

 

 

195

4

Ka Me

1

15

15

800

0,15

120

 

 

 

135

5

Pọong

1

15

15

800

0,15

120

 

 

 

135

III

Xã Tam Lư

7

 

240

14.000

 

2.100

-

-

-

2.340

1

Tại trung tâm xã

1

150

150

-

 

-

 

 

 

150

2

Bản Hát

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

3

Bản Tình

1

15

15

4.000

0,15

600

 

 

 

615

4

Bản Hậu

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

5

Bản Muống

1

15

15

3.500

0,15

525

 

 

 

540

6

Bản Sại

1

15

15

2.500

0,15

375

 

 

 

390

7

Bản Piềng Khóe

1

15

15

4.000

0,15

600

 

 

 

615

IV

Xã Lương Ngoại

7

 

105

12.500

 

1.875

1

 

1.000

2.980

1

Tại trung tâm xã

 

 

-

 

 

-

 

 

 

-

2

Gầu Cả

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

3

Ngọc Sinh

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

4

Thôn Măng

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

5

Dần Long

1

15

15

4.000

0,15

600

 

 

 

615

6

Cốc Cáo

1

15

15

7.000

0,15

1.050

 

 

 

1.065

7

Thôn Đạo

1

15

15

-

 

-

 

 

 

15

8

Đồi Công

1

15

15

1.500

0,15

225

1

1.000

1.000

1.240

V

Trí Nang

7

 

240

19.500

 

2.925

-

-

-

3.165

1

Trung tâm xã

1

150

150

 

 

-

 

 

 

150

2

Năng Cát

1

15

15

9.000

0,15

1.350

 

 

 

1.365

3

Bản Hắc

1

15

15

4.000

0,15

600

 

 

 

615

4

Bản En

1

15

15

3.000

0,15

450

 

 

 

465

5

Bản Cảy

1

15

15

1.000

0,15

150

 

 

 

165

6

Bản Giàng

1

15

15

1.500

0,15

225

 

 

 

240

7

Bản Vìn

1

15

15

1.000

0,15

150

 

 

 

165

VI

Xã Luận Thành

1

 

15

14.000

 

2.100

-

-

-

2.115

1

Tại trung tâm xã

 

 

-

-

 

-

-

 

 

-

2

Bản Thiệu Hợp

1

15

15

4.000

0,15

600

 

 

 

615

3

Bản Thành Thắng

 

 

-

6.000

0,15

900

 

 

 

900

4

Bản Tiến Hưng II

 

 

-

4.000

0,15

600

 

 

 

600

VII

Xã Cát Vân

7

 

105

17.000

 

2.550

-

-

-

2.655

1

Tại trung tâm xã

 

 

-

 

 

-

 

 

 

-

2

Vân Thượng

1

15

15

2.000

0,15

300

-

 

 

315

3

Vân Hòa

1

15

15

1.000

0,15

150

-

 

 

165

4

Vân Thương

-

 

-

 

 

-

-

 

 

-

5

Vân Thọ

-

 

-

1.000

0,15

150

-

 

 

150

6

Vân Bình

1

15

15

2.000

0,15

300

-

 

 

315

7

Vân Sơn

-

 

-

1.000

0,15

150

-

 

 

150

8

Vân Thành

1

15

15

1.000

0,15

150

-

 

 

165

9

Vân Trung

1

15

15

1.000

0,15

150

-

 

 

165

10

Vân Tiến

1

15

15

4.000

0,15

600

-

 

 

615

11

Vân Phúc

1

15

15

4.000

0,15

600

-

 

 

615

 

BIỂU 1.16. CHÍNH SÁCH TÍN DUNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

TT

HẠNG MỤC

Đơn vị tính

Tổng 2016 - 2020

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam Lư

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

 

Tổng số tiền vay

Tr.đ

232.205

44.665

17.605

33.105

32.700

31.405

43.610

29.115

I

Cho vay hộ nghèo

Tr.đ

112.905

15.865

7.830

16.480

20.975

15.805

18.660

17.290

1

Cho vay hộ nghèo theo Nghị quyết 30a

Tr.đ

16.360

5.200

1.160

2.150

1.475

1.975

2.650

1.750

1.1

Vay ngân hàng để trồng rừng sản xuất

Hộ

244

50

24

40

25

35

40

30

-

Tổng số tiền vay

Tr.đ

3.660

750

360

600

375

525

600

450

1.2

Vay ngân hàng để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản

Hộ

163

30

12

25

18

19

37

22

-

Số tiền vay

Tr.đ

8.150

1.500

600

1.250

900

950

1.850

1.100

1.3

Vay NHCSXH để mua giống gia súc, gia cầm; phát triển ngành nghề

Hộ

455

295

20

30

20

50

20

20

-

Số tiền vay

Tr.đ

4.550

2.950

200

300

200

500

200

200

2

Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ

Hộ

960

60

35

150

230

155

135

195

-

Số tiền vay

Tr.đ

48.000

3.000

1.750

7.500

11.500

7.750

6.750

9.750

3

Cho vay theo Quyết định 2085 về hỗ trợ đất sản xuất

Hộ

107

39

42

 

 

 

12

14

-

Số tiền vay

Tr.đ

1.605

585

630

-

-

-

180

210

4

Cho vay theo QĐ 54 về vay vốn phát triển SX

Hộ

55

10

5

10

-

10

10

10

-

Số tiền vay

Tr.đ

440

80

40

80

-

80

80

80

5

Cho vay theo QĐ 71 của CP xuất khẩu lao động

Hộ

525

65

60

60

100

60

120

60

-

Số tiền vay

Tr.đ

26.250

3.250

3.000

3.000

5.000

3.000

6.000

3.000

6

Vay tín dụng đối với HS, sinh viên theo QĐ số 157

L.HS

405

75

25

75

60

60

60

50

-

Số tiền vay

Tr.đ

20.250

3.750

1.250

3.750

3.000

3.000

3.000

2.500

II

Cho vay hộ cận nghèo theo QĐ 15/QĐ-TTg

Hộ

866

218

103

89

67

51

257

81

-

Số tiền vay

Tr.đ

43.300

10.900

5.150

4.450

3.350

2.550

12.850

4.050

III

Cho vay hộ mới thoát nghèo QĐ 28/QĐ-TTg

Hộ

1.037

295

60

180

95

165

150

92

-

Số tiền vay

Tr.đ

51.850

14.750

3.000

9.000

4.750

8.250

7.500

4.600

IV

Vay xây dựng nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số nhà

Nhà

966

126

65

127

145

192

184

127

 

Vay vốn ngân hàng

Tr.đ

24.150

3.150

1.625

3.175

3.625

4.800

4.600

3.175

1

Hỗ trợ Chương trình 167 (giai đoạn 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số nhà hỗ trợ

Nhà

542

75

26

82

48

144

89

78

-

Vay ngân hàng CSXH

Tr.đ

13.550

1.875

650

2.050

1.200

3.600

2.225

1.950

2

Vay chương trình khác (Nhà dưới 8m2/người)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số nhà

Nhà

424

51

39

45

97

48

95

49

-

Số vốn vay

Tr.đ

10.600

1.275

975

1.125

2.425

1.200

2.375

1.225

Ghi chú: Cho vay hỗ trợ đất SX theo Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng CP về chính sách đặc thù phát triển KT- XH vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2017 - 2020.

 

BIỂU 2.1. TỔNG VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2020

STT

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

Vốn (Tr.đồng)

 

Tổng cộng

 

 

1.098.135

A

Hỗ trợ phát triển sản xuất

 

 

62.760

I

Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135

 

 

62.225

1

Bảo vệ rừng

Ha

2.361

4.722

2

Trồng rừng SX

Ha

3.024

27.216

3

Khai hoang, phục hóa

Ha

47

632

4

Hỗ trợ một lần tiền mua giống

Ha

 

17.900

5

Hỗ trợ hộ nghèo

Lượt hộ

1930

2.368

6

Hỗ trợ khuyến nông, lâm

Tr.đ

 

7.087

7

Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ

Người

525

2.300

II

Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg

Hộ

107

535

B

Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH

 

 

88.950

I

Hỗ trợ giáo dục - đào tạo

 

 

20.636

1

Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86

Lượt HS

4546

1.624

2

Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP

Lượt HS

2717

19.012

II

Hỗ trợ y tế

 

 

22.527

1

Hỗ trợ người nghèo BHYT

L.người

20902

13.657

2

Hỗ trợ người cận nghèo BHYT

L.người

13574

8.869

III

Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu)

Hộ

1281

6.405

IV

Hỗ trợ tiếp cận thông tin

 

 

3.638

V

Hỗ trợ khác

 

 

35.745

1

Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm

L.người

4076

17.812

2

Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102

L.người

15026

1.503

3

Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện

Hộ

4901

2.705

4

Hỗ trợ các đối tượng BTXH

L.người

2824

13.725

C

Đầu tư cho giảm nghèo

 

 

714.220

1

Giao thông

Km

209

352.450

2

Điện lưới sinh hoạt

Km/TBA

98/27

130.100

3

Thủy lợi

CT/ha

51/561

72.306

4

Nước sinh hoạt

CT

8

7.883

5

Trường học

m2

6.020

43.462

6

Nhà văn hóa

m2

5.820

68.699

7

Trạm y tế

m2

1.570

12.405

8

Chợ nông thôn

m2

500

9.440

9

Truyền thanh, bưu chính viễn thông

 

 

17.475

D

Vốn vay tín dụng

 

 

232.205

1

Cho vay hộ nghèo

 

 

112.905

2

Cho vay hộ cận nghèo QĐ 15

Hộ

866

43.300

3

Cho vay hộ thoát nghèo QĐ 28

Hộ

1037

51.850

4

Vay xây dựng nhà ở

Hộ

966

24.150

 

BIỂU 2.2. CHI TIẾT VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Vốn của doanh nghiệp và nhân dân

Tổng vốn

 

Tổng cộng

788.554

223.480

86.101

1.098.135

A

Hỗ trợ phát triển sản xuất

57.010

5.750

-

62.760

I

Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135

56.475

5.750

-

62.225

1

Bảo vệ rừng

4.722

-

 

4.722

2

Trồng rừng SX

24.494

2.722

 

27.216

3

Khai hoang, phục hóa

569

63

 

632

4

Hỗ trợ một lần tiền mua giống

16.110

1.790

 

17.900

5

Hỗ trợ hộ nghèo

2.132

237

 

2.368

6

Hỗ trợ khuyến nông, lâm

6.378

709

 

7.087

7

Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ

2.070

230

 

2.300

II

Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg

535

 

 

535

B

Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH

80.594

8.357

 

88.950

I

Hỗ trợ giáo dục - đào tạo

20.636

-

-

20.636

1

Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86

1.624

 

 

1.624

2

Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP

19.012

 

 

19.012

II

Hỗ trợ y tế

22.527

-

-

22.527

1

Hỗ trợ người nghèo BHYT

13.657

 

 

13.657

2

Hỗ trợ người cận nghèo BHYT

8.869

 

 

8.869

III

Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu)

4.484

1.922

-

6.405

IV

Hỗ trợ tiếp cận thông tin

2.547

1.091

-

3.638

V

Hỗ trợ khác

30.401

5.344

-

35.745

1

Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm

12.468

5.344

 

17.812

2

Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102

1.503

 

 

1.503

3

Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện

2.705

 

 

2.705

4

Hỗ trợ các đối tượng BTXH

13.725

 

 

13.725

C

Đầu tư cho giảm nghèo

418.746

209.373

86.101

714.220

1

Giao thông

211.470

105.735

35.245

352.450

2

Điện lưới sinh hoạt

78.060

39.030

13.010

130.100

3

Thủy lợi

43.384

21.692

7.231

72.306

4

Nước sinh hoạt

4.730

2.365

788

7.883

5

Trường học

26.077

13.039

4.346

43.462

6

Nhà văn hóa

41.219

20.610

6.870

68.699

7

Trạm y tế

7.443

3.722

1.241

12.405

8

Chợ nông thôn

5.664

2.832

944

9.440

9

Truyền thanh, bưu chính viễn thông

699

350

16.427

17.475

D

Vốn vay tín dụng

232.205

-

-

232.205

1

Cho vay hộ nghèo

112.905

 

 

112.905

2

Cho vay hộ cận nghèo QĐ15

43.300

 

 

43.300

3

Cho vay hộ thoát nghèo QĐ28

51.850

 

 

51.850

4

Vay xây dựng nhà ở

24.150

 

 

24.150

 

BIỂU 2.3. CHI TIẾT VỐN CHO CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO TỪNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

HẠNG MỤC

Tổng

Tén Tằn

Phú Nghiêm

Tam Lư

Lương Ngoại

Trí Nang

Luận Thành

Cát Vân

 

Tổng cộng

1.098.135

185.163

51.222

145.286

134.743

146.580

244.908

190.233

A

Hỗ trợ phát triển sản xuất

62.760

14.158

3.933

9.375

7.984

7.861

10.945

8.503

I

Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135

62.225

13.963

3.723

9.375

7.984

7.861

10.885

8.433

1

Bảo vệ rừng

4.722

500

396

900

938

870

218

900

2

Trồng rừng SX

27.216

7.200

1.080

4.500

2.250

3.186

5.400

3.600

3

Khai hoang, phục hóa

632

450

30

42

-

-

110

-

4

Hỗ trợ một lần tiền mua giống

17.900

3.500

1.300

2.350

3.200

2.250

3.200

2.100

5

Hỗ trợ hộ nghèo

2.368

600

153

376

163

302

245

530

6

Hỗ trợ khuyến nông, lâm

7.087

1.428

501

945

996

990

1.187

1.040

7

Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ

2.300

285

263

263

438

263

526

263

II

Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg

535

195

210

-

-

-

60

70

B

Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH

88.950

23.942

4.602

19.370

4.422

16.341

12.109

8.164

I

Hỗ trợ giáo dục - đào tạo

20.636

2.545

143

7.689

179

1.836

6.382

1.861

1

Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86

1.624

271

143

237

179

213

364

217

2

Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP

19.012

2.274

-

7.452

-

1.623

6.018

1.644

II

Hỗ trợ y tế

22.527

6.108

1.339

2.973

2.683

2.200

4.431

2.793

1

Hỗ trợ người nghèo BHYT

13.657

3.737

526

1.931

2.071

1.660

1.768

1.964

2

Hỗ trợ người cận nghèo BHYT

8.869

2.371

813

1.042

612

540

2.663

829

III

Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu)

6.405

2.020

320

965

835

595

590

1.080

IV

Hỗ trợ tiếp cận thông tin

3.638

431

237

292

289

1.645

364

379

V

Hỗ trợ khác

35.745

12.838

2.563

7.450

436

10.064

342

2.051

1

Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm

17.812

8.762

874

2.976

-

4.108

-

1.093

2

Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102

1.503

572

81

296

-

254

-

301

3

Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện

2.705

709

121

339

436

357

342

401

4

Hỗ trợ các đối tượng BTXH

13.725

2.795

1.487

3.839

-

5.346

-

258

C

Đầu tư cho giảm nghèo

714.220

102.399

25.082

83.436

89.637

90.973

178.243

144.450

1

Giao thông

352.450

52.296

7.553

37.035

41.691

44.579

105.635

63.661

2

Điện lưới sinh hoạt

130.100

9.913

1.818

15.420

18.570

11.820

31.655

40.905

3

Thủy lợi

72.306

12.520

2.198

12.491

5.640

11.768

14.674

13.015

4

Nước sinh hoạt

7.883

30

65

1.269

1.020

5.325

75

99

5

Trường học

43.462

8.907

3.760

3.200

6.940

8.610

5.270

6.775

6

Nhà văn hóa

68.699

15.128

5.824

3.606

12.796

5.706

15.639

10.000

7

Trạm y tế

12.405

 

3.250

3.250

 

 

3.180

2.725

8

Chợ nông thôn

9.440

 

 

4.825

 

 

 

4.615

9

Truyền thanh, bưu chính viễn thông

17.475

3.605

615

2.340

2.980

3.165

2.115

2.655

D

Vốn vay tín dụng

232.205

44.665

17.605

33.105

32.700

31.405

43.610

29.115

1

Cho vay hộ nghèo

112.905

15.865

7.830

16.480

20.975

15.805

18.660

17.290

2

Cho vay hộ cận nghèo QĐ 15

43.300

10.900

5.150

4.450

3.350

2.550

12.850

4.050

3

Cho vay hộ thoát nghèo QĐ 28

51.850

14.750

3.000

9.000

4.750

8.250

7.500

4.600

4

Vay xây dựng nhà ở

24.150

3.150

1.625

3.175

3.625

4.800

4.600

3.175

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4734/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4734/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2016
Ngày hiệu lực07/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4734/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4734/QĐ-UBND điểm điển hình giảm nghèo nhanh bền vững huyện nghèo Thanh Hóa 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4734/QĐ-UBND điểm điển hình giảm nghèo nhanh bền vững huyện nghèo Thanh Hóa 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4734/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýPhạm Đăng Quyền
                Ngày ban hành07/12/2016
                Ngày hiệu lực07/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 4734/QĐ-UBND điểm điển hình giảm nghèo nhanh bền vững huyện nghèo Thanh Hóa 2016

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 4734/QĐ-UBND điểm điển hình giảm nghèo nhanh bền vững huyện nghèo Thanh Hóa 2016

                    • 07/12/2016

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 07/12/2016

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực