Quyết định 632/QĐ-UBND

Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Quyết định 632/QĐ-UBND 2009 điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Mỹ Lâm Đồng đến 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 632/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 20 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN THẠNH MỸ, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG - TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 10/4/2008 của UBND huyện Đơn Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 140/SXD-QH ngày 21/10/2008 về thẩm định thiết kế quy hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.

2. Vị trí: Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương.

3. Giới cận:

- Bắc giáp : Đồi núi;

- Nam giáp : Sông Đa Nhim;

- Đông giáp : Đất nông nghiệp;

- Tây giáp : Đạ Ròn.

4. Tính chất đô thị:

Thị trấn Thạnh Mỹ là thị trấn huyện lỵ của huyện Đơn Dương;

Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của huyện Đơn Dương.

5. Quy mô dân số:

- Dân số hiện trạng năm 2005 : 9.973 người. Tỷ lệ tăng dân số đô thị: 2,7% (trong đó: tăng dân số tự nhiên là 1,7%, tăng cơ học 1%);

- Dân số dự báo đến năm 2010 : 11.394 người; Tỷ lệ tăng dân số đô thị: 2,5% (trong đó: tăng dân số tự nhiên là 1,5%, tăng cơ học 1%);

- Dân số dự báo đến năm 2020 : 14.585 người. Tỷ lệ tăng dân số đô thị: 2,2% (trong đó: tăng dân số tự nhiên là 1,2%, tăng cơ học 1%).

6. Phạm vi nghiên cứu và diện tích đất quy hoạch: 298,54ha.

Đến năm 2010 đất xây dựng đô thị: 189,94ha. Gồm:

- Đất công trình công cộng : 25,89 ha chiếm 13,63%;

- Đất tôn giáo : 0,98 ha chiếm 00,52%;

- Đất ở chỉnh trang : 83,02 ha chiếm 43,71%;

- Đất ở quy hoạch mới : 33,19 ha chiếm 17,47%;

- Đất công trình sản xuất-công nghiệp : 02,87 ha chiếm 01,51%;

- Đất cây xanh tập trung - TDTT : 03,69 ha chiếm 01,94%;

- Đất giao thông hiện trạng : 09,43 ha chiếm 04,96%;

- Đất giao thông quy hoạch mới : 14,87 ha chiếm 07,83%;

- Đất khác : 16,00 ha chiếm 08,43%.

Đến năm 2020 đất xây dựng đô thị: 298,54ha. Gồm:

- Đất công trình công cộng : 29,01 ha chiếm 09,72%;

- Đất tôn giáo : 0,98 ha chiếm 00,33%;

- Đất ở chỉnh trang : 83,02 ha chiếm 27,81%;

- Đất ở quy hoạch mới : 68,08 ha chiếm 22,80%;

- Đất công trình sản xuất-công nghiệp : 02,87 ha chiếm 00,96%;

- Đất cây xanh tập trung - TDTT : 05,16 ha chiếm 01,73%;

- Đất dự kiến phát triển : 46,73 ha chiếm 15,65%;

- Đất giao thông hiện trạng : 09,43 ha chiếm 03,16%;

- Đất giao thông quy hoạch mới : 37,19 ha chiếm 12,46%;

- Đất khác (sông, suối, hành lang an toàn lưới điện: 16,07 ha chiếm 05,38%.

7. Nội dung quy hoạch:

a) Quy hoạch sử dụng đất:

- Công trình công cộng hiện trạng, điều chỉnh:

+ Đài truyền hình huyện Đơn Dương (ký hiệu A1-1);

+ Viện Kiểm sát - tòa án (ký hiệu A1-3);

+ Ngân hàng (ký hiệu A1-5);

+ Bưu điện (ký hiệu A1-6);

+ UBND huyện Đơn Dương (ký hiệu A1-7);

+ Khu trung tâm hành chính huyện (ký hiệu A1-9);

+ Phòng giáo dục - điện lực - thi hành án - Kho bạc nhà nước (ký hiệu A1-13);

+ Huyện đội Đơn Dương (ký hiệu A1-14);

+ Công an thị trấn Thạnh Mỹ (ký hiệu A1-18);

+ UBND thị trấn Thạnh Mỹ (ký hiệu A1-15);

+ Chi cục thuế huyện (ký hiệu A1-22);

+ Trạm xăng dầu (ký hiệu A1-23).

- Công trình giáo dục hiện trạng, điều chỉnh:

+ Trường trung học phổ thông Lê Lợi (ký hiệu A1-2);

+ Trường mẫu giáo, nhà trẻ (ký hiệu A1-10, A2-1, A2-4, A2-6, A1-8);

+ Trường tiểu học Thạnh Mỹ (ký hiệu A1-11);

+ Trường trung học cơ sở Thạnh Mỹ (ký hiệu A1-12);

+ Trường tiểu học Nghĩa Lập (ký hiệu A1-24);

+ Trường trung học phổ thông Đơn Dương (ký hiệu A1-25);

+ Trường trung học cơ sở dự kiến (ký hiệu A2-3)

+ Trường Dân tộc nội trú Đơn Dương ( ký hiệu A2-5)

- Công trình y tế:

+ Bệnh viện huyện Đơn Dương ( ký hiệu A1-21)

+ Trung tâm y tế thị trấn ( ký hiệu A1-16)

- Công trình thương mại, dịch vụ:

+ Bến xe thị trấn ( ký hiệu A2-2);

+ Khu vực tập kết trung chuyển rau quả ( ký hiệu A2-7);

+ Chợ Thạnh Mỹ ( ký hiệu A1-19).

- Công trình tôn giáo:

+ Chùa Giác Hải ( ký hiệu A1-4);

+ Nhà thờ ( ký hiệu A1-20).

- Công trình văn hoá:

+ Nhà Văn hoá Đơn Dương ( ký hiệu A1-26);

+ Nghĩa trang Liệt sĩ ( ký hiệu A1-17).

- Đất cây xanh :

+ Đất công viên văn hoá - TDTT ( ký hiệu D1)

+ Đất cây xanh ( ký hiệu D2)

- Đất ở:

+ Khu dân cư chỉnh trang ( ký hiệu từ B1-1 đến B1-44)

+ Khu dân cư quy hoạch mới: ( đến năm 2020)

Loại nhà biệt lập ( ký hiệu từ B2-1 đến B2-19, B2-21, B2-23, B2-26, B2-29, B2-31, B2-32, B2-34, B2-36, từ B2-38 đến B2-44);

Loại nhà liên kế (ký hiệu B2-20, B2-22, B2-24, B2-25, B2-27, B2-28, B2-30, B2-33, B2-35, B2-37).

+ Khu dân cư quy hoạch mới: ( đến năm 2010)

Loại nhà biệt lập (ký hiệu từ B2-1 đến B2-3, từ B2-8 đến B2-13, B2-23, B2-31, B2-40 đến B2-44);

Loại nhà liên kế (ký hiệu B2-24, B2-25, B2-27, B2-30, B2-33, B2-35, B2-37).

- Đất công nghiệp: nhà máy sản xuất (ký hiệu C1);

- Đất dự kiến phát triển (ký hiệu từ E1 đến E6 và từ E8 đến E14)

b) Một số chỉ tiêu quản lý về quy họach, kiến trúc và xây dựng:

- Đối với các công trình công cộng:

+ Mật độ xây dựng 30 - 50%;

+ Tầng cao trung bình: 02 tầng;

+ Khoảng lùi theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng Việt Nam.

- Khu ở:

+ Mật độ xây dựng:

Nhà biệt lập: ≤ 50%;

Nhà liên kế có sân vườn: ≤80%;

Nhà liên kế phố: ≤90%.

+ Tầng cao:

Nhà biệt lập : ≤02 tầng;

Nhà liên kế có sân vườn, Nhà liên kế phố: ≤03 tầng.

+ Khoảng lùi:

Đối với đường có lộ giới : 23 m, khoảng lùi: 10m;

Đối với đường có lộ giới : 27 m, khoảng lùi: 6m;

Đối với đường có lộ giới : 12m, khoảng lùi 5m;

Đối với đường có lộ giới : 8m, khoảng lùi 3m.

- Đối với khu công viên - TDTT tập trung: Mật độ xây dựng ≤ 5%, tầng cao: 01 tầng.

8. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

a) Về giao thông:

- Quốc lộ 27: đường đối ngoại, đi qua đô thị có lộ giới rộng 27m, trong đó mặt đường rộng 12m , hè đi bộ và hành lang kỹ thuật mỗi bên rộng 7,5m (mặt cắt 1-1);

- Đường có lộ giới rộng 23m, loại đường đôi, trong đó mặt đường rộng 6mx2, giải phân cách ở giữa rộng 3m, hè đi bộ và hành lang kỹ thuật mỗi bên rộng 4m (mặt cắt 2-2);

- Đường có lộ giới rộng 12m, trong đó mặt đường rộng 8m, hè đi bộ và hành lang kỹ thuật mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 3-3);

- Đường giao thông nội bộ: có lộ giới rộng 8m, trong đó mặt đường rộng 5m, hè đi bộ và hành lang kỹ thuật mỗi bên rộng 1,5m (mặt cắt 4 -4).

b) Về cấp, thoát nước:

- Cấp nước: Nguồn nước cấp cho thị trấn đến năm 2020 là nguồn nước ngầm mạch sâu, nhu cầu cấp nước cho toàn thị trấn đến năm 2010 là 1857 m3/ngày, và đến năm 2020 là 2258 m3/ngày, số lượng giếng khoan dự kiến 4 giếng với tổng công suất 2160 m3/ngày và chia thành 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: đến năm 2010 xây dựng 2 giếng khoan Q=30m3/h- giếng;

+ Giai đoạn 2: đến năm 2020 xây dựng thêm 2 giếng khoan nữa.

Mạng lưới đường ống cấp nước: Xây dựng các tuyến ống cấp nước chính và nhánh bằng ống nhựa PVC có đường kính từ D100 đến D200, trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa D100 với khoảng cách trụ 300m/1trụ.

- Thoát nước: Hệ thống thoát nước được chọn là hệ thống thoát nước chung cả nước mưa và nước bẩn. Lưu lượng nước thải thị trấn 1120m3/ngày. Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại trước khi dẫn về hệ thống thoát nước chung rồi đổ ra suối.

- Mạng lưới cống thu gom nước thải được xây dựng bằng bê tông có nắp đan bê tông cốt thép.

c) Về cấp điện:

- Nguồn điện: Nguồn cấp điện chính cho thị trấn là nguồn điện lưới quốc gia qua đường dây trung thế 22KV hiện hữu và đường dây trung thế dự kiến xây dựng mới.

- Lưới điện:

+ Xây dựng mới đường dây trung thế 22KV, 3 pha, sử dụng dây dẫn nhôm lõi thép AC 95 cho dây pha và AC-70 cho dây trung hoà, sử dụng trụ BTLT cao 12m.

+ Xây dựng mới đường dây hạ thế 03 pha cấp điện áp 0,4KV, sử dụng dây dẫn cáp vặn xoắn LV.ABC 4x150 mm2 cho toàn tuyến, sử dụng trụ BTLT cao 8,4m.

- Trạm biến áp: Xây dựng mới 10 trạm biến áp 03 pha với dung lượng 800KVA-22/0,4KV/1 trạm, tổng dung lượng trạm 8.000KVA, lắp đặt ngoài trời trên trụ BTLT cao 12m. Tổng nhu cầu sử dụng điện giai đoạn 2020 là 8289KW.

Ngoài ra, các công trình phải đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

(Đính kèm hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Lâm Đồng - lập tháng 8/2008).

Điều 2.

1. UBND huyện Đơn Dương chịu trách nhiệm:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt, phải tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, UBND thị trấn Thạnh Mỹ) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện;

- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này;

- Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch được duyệt;

- Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Nội dung công bố quy hoạch: Công bố toàn bộ nội dung quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng được duyệt, giao UBND huyện Đơn Dương khẩn trương hoàn chỉnh quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo đúng Điều 18 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ để trình UBND tỉnh ban hành (đồng gửi Sở Xây dựng để thẩm định).

4. Các sở, ngành có liên quan và UBND huyện Đơn Dương, với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 632/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu632/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/03/2009
Ngày hiệu lực20/03/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 632/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 632/QĐ-UBND 2009 điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Mỹ Lâm Đồng đến 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 632/QĐ-UBND 2009 điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Mỹ Lâm Đồng đến 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu632/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýHuỳnh Đức Hòa
                Ngày ban hành20/03/2009
                Ngày hiệu lực20/03/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 632/QĐ-UBND 2009 điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Mỹ Lâm Đồng đến 2020

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 632/QĐ-UBND 2009 điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Mỹ Lâm Đồng đến 2020

                        • 20/03/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/03/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực