Quyết định 70/2006/QĐ-UBND

Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại đã được thay thế bởi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại và được áp dụng kể từ ngày 20/08/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 70/2006/QĐ-UBND

Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT.BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp lần thứ 12 về ban hành mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 2083/TTr-STC ngày 15/12/2006 của Giám đốc Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quyết định này kèm theo “Bảng quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An”.

Riêng mức thu phí bến, bãi có liên quan đến các tỉnh, thành phố lân cận, UBND tỉnh sẽ có quyết định mức thu cụ thể theo tinh thần hiệp thương với các địa phương trong khu vực.

Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chế độ thu nộp ngân sách nhà nước và chế độ sử dụng cho các cấp theo quy định.

Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lệ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.

Hủy bỏ Quyết định số 978/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 và Quyết định số 3893/2005/QĐ-UBND ngày 14/10/2005 của UBND tỉnh.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.      

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU PHÍ , LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An)

Số thứ tự

DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

Đơn vị tính

Mức thu

Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

A/- DANH MỤC PHÍ

 

 

 

 

 

 I- Phí thuộc lĩnh vực CN và XD:

 

 

 

 

1

 Phí xây dựng;

 

 

10%

Đối tượng không thu phí xây dựng => Xem phần ghi chú ở cuối trang.

1.1

 Công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh (không bao gồm chi phí thiết bị).

 

 

 

 

a

 Công trình nhóm A

%/giá trị Ctrình

0,4%

 

 

b

 Công trình nhóm B

%/giá trị Ctrình

0,8%

 

 

c

 Công trình nhóm C

%/giá trị Ctrình

1,6%

 

 

1.2

 Công trình nhà ở.

 

 

 

 

a

 Nhà ở thuộc khu vực đô thị (Thị xã, thị trấn).

đồng/m2/diện tích sàn xây dựng

 

 

 

 

 - Đối với nhà cấp I

 

10,000

 

 

 

 - Đối với nhà cấp II

 

8,000

 

 

 

 - Đối với nhà cấp III

 

7,000

 

 

b

 Nhà ở thuộc khu vực nông thôn (Ven Quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ)

đồng/m2/diện tích sàn xây dựng

 

 

 

 

 - Đối với nhà cấp I

 

8,000

 

 

 

 - Đối với nhà cấp II

 

6,000

 

 

 

 - Đối với nhà cấp III

 

5,000

 

 

2

 Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp đo đạc, trích đo bản đồ địa chính khu đất theo yêu cầu của hộ gia đình, cá nhân)

 

 

70%-90%

 - Cấp Huyện thu tỷ lệ để lại 70%; Cấp tỉnh thu tỷ lệ để lại 90%

2.1

 Khu vực đô thị:( đối với các xã, phường thuộc thị xã tân an và các thị trấn thuộc huyện)

 

 

 

 

a

 Đất phi nông nghiệp.

 

 

 

 

 

 - DT dưới 500m2

đồng/m2

1,000

 

 

 

 - DT từ 500m2 đến dưới 3000 m2

đồng/m2

900

 

 

 

 - DT từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

đồng/m2

800

 

 

 

 - DT từ 5.000m2 trở lên

đồng/m2

700

 

 

b

 Đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 - DT dưới 500m2

đồng/m2

800

 

 

 

 - DT từ 500m2 đến dưới 3000 m2

đồng/m2

600

 

 

 

 - DT từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

đồng/m2

400

 

 

 

 - DT từ 5.000m2 trở lên

đồng/m2

300

 

 

2.2

 Khu vực nông thôn: Đối với các xã thuộc huyện

 

 

 

 - Cấp Huyện thu tỷ lệ để lại 70%; Cấp tỉnh thu tỷ lệ để lại 90%

a

 Đất phi nông nghiệp.

 

 

 

 

 

 - DT dưới 500m2

đồng/m2

800

 

 

 

 - DT từ 500m2 đến dưới 3000 m2

đồng/m2

600

 

 

 

 - DT từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

đồng/m2

400

 

 

 

 - DT từ 5.000m2 trở lên

đồng/m2

300

 

 

b

 Đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 - DT dưới 500m2

đồng/m2

700

 

 

 

 - DT từ 500m2 đến dưới 3000 m2

đồng/m2

400

 

 

 

 - DT từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

đồng/m2

200

 

 

 

 - DT từ 5.000m2 trở lên

đồng/m2

150

 

 

3

 Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

 

 

90%

 

3.1

 Đối với tổ chức.

 

 

 

 

a

 Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

đ/1hồ sơ

1,175,000

 

 

b

 Trường hợp còn lại.

đ/1hồ sơ

508,000

 

 

3.2

 Đối với cá nhân và hộ gia đình

đ/1hồ sơ

469,000

 

 

 

 II- Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư:

 

 

 

 

4

 Phí chợ

 

 

10%

 

4.1

 Chợ Thị xã (Xã, Phường thuộc thị xã)

đ/m2 /ngày

500 - 2000

 

 

4.2

 Chợ Huyện ( Xã, Thị trấn thuộc huyện)

đ/m2 /ngày

500 - 1500

 

 

5

 Phí đấu thầu, đấu giá:

 

 

 

 

.5.1

 Phí đấu thầu:

đồng/1hồ sơ

500,000

90%

 

.5.2

 Phí đấu giá:

 

 

50%

 Thực hiện theo TT số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính

a

 Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.

 

 

 

 

 

 - Trong trường hợp bán được tài sản bán đấu gia thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:

 

 

 

 

 

 + Từ 01triệu đồng trở xuống

đồng

50,000

 

 

 

 + Từ trên 01 triệu đồng đến 100triệu

đồng

5% của giá trị tài sản bán được

 

 

 

 + Từ trên 100 triệu đồng đến 01tỷ

đồng

5 triệu đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng

 

 

 

 + Từ trên 01 tỷ đồng

đồng

18,5 triệu đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1tỷ đồng

 

 

 

 - Trường hợp bán đấu giá không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều 26, NĐ số 05/2005/NĐ-CP 18/01/2005

 

 

 

 

b

 Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá.

 

 

 

 

 

 - Từ 20 triệu đồng trở xuống.

đồng/1hồ sơ

20,000

 

 

 

 - Từ trên 20 triệu đến 50 triệu đồng

đồng/1hồ sơ

50,000

 

 

 

 - Từ trên 50 triệu đến 100triệu đồng

đồng/1hồ sơ

100,000

 

 

 

 - Từ trên 100 triệu đến 500triệu đồng

đồng/1hồ sơ

200,000

 

 

 

 - Trên 500triệu đồng

đồng/1hồ sơ

500,000

 

 

 

 - Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì ngưới tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.

 

 

 

 

c

 Đối với bán đấu giá quyền sử dụng đất.

 

 

 

 

 

 - Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.

 

 

 

 

 

 + Từ 200triệu đồng trở xuống

đồng/1hồ sơ

100,000

 

 

 

 + Từ trên 200triệu đồng đến 500triệu đồng

đồng/1hồ sơ

200,000

 

 

 

 + Trên 500triệu đồng

đồng/1hồ sơ

500,000

 

 

d

 Trường hợp bán đấu giá khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của quy chế đấu giá quyền sử dụng đất (theo QĐ 216/2005/QĐ-TTg)

 

 

 

 

 

 - Từ 0,5ha trở xuống

đồng/1hồ sơ

1,000,000

 

 

 

 - Từ trên 0,5ha đến 2ha

đồng/1hồ sơ

3,000,000

 

 

 

 - Từ trên 2ha đến 5ha

đồng/1hồ sơ

4,000,000

 

 

 

 - Từ trên 5ha

đồng/1hồ sơ

5,000,000

 

 

6

 Phí thẩm định kết quả đấu thầu.

%/giá trị gói thầu

0,04%

50%

 Số tiền phí thu được tính trên tỷ lệ (%) nhưng khôngquá 30triệu đồng/1gói thầu

 

 III- Phí thuộc lĩnh vực giao thông Vận tải.

 

 

 

 

7

 Phí qua đò, phí qua phà

 

 

10%

 

7.1

Người

đồng/lượt

1,000

 

 

7.2

Người và xe đạp

đồng/lượt

1,500

 

 

7.3

Người và xe mô tô, xe máy

đồng/lượt

2,000

 

 

7.4

Người và xe ba gác máy

đồng/lượt

3,000

 

 

7.5

 Ô tô 4 đến 6 chỗ

đồng/lượt

20,000

 

 

7.6

 Ô tô 7 đến 15 chỗ

đồng/lượt

25,000

 

 

7.7

 Ô tô 16 đến 30 chỗ

đồng/lượt

35,000

 

 

7.8

 Ô tô 31 chỗ trở lên

đồng/lượt

55,000

 

 

7.9

Xe tải 3,5 tấn trở xuống

đồng/lượt

35,000

 

 

7.10

Xe tải trên 3,5 tấn

đồng/lượt

55,000

 

 

7.11

Xe cơ giới thi công đường bộ

đồng/lượt

55,000

 

 

8

 Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.

 

 

10%

 

8.1

 Lề đường (khu vực cho phép)

 

 

 

 

a

 Thị xã

đ/m2/ngày

1,000

 

 

b

 Huyện

đ/m2/ngày

500

 

 

8.2

 Bến, bãi.

 

 

 

 

a

 Xe ô tô khách

đồng/ghế/lượt

Thực hiện theo cơ chế mở, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định mức thu trên cơ sở thống nhất theo hiệp thương

 

 Mức thu chi tiết theo tuyến hoạt động được thống nhất theo hiệp thương do Cục Đường Bộ chủ trì

b

 Đối với Xe buýt chạy phạm vi ngoài tỉnh

đồng/ghế/lượt

 

 

 

 

 - Đối với bến xe thị xã Tân An và các bến xe có bến bãi được XD đạt chuẩn theo quy định

 

250

 

 

 

 - Các bến xe còn lại (chưa đạt chuẩn quy định)

 

100

 

 

c

 Xe buýt nội ô thị xã Tân An

 

 

 

Tạm thời chưa thu do mới đưa vào thử nghiệm

d

 Các loại xe khác.

 

 

 

 

 

 - Từ 2 tấn đến dưới 5 tấn

đ/xe/chuyến

10,000

 

 

 

 - Từ 5 tấn trở lên

đ/xe/chuyến

15,000

 

 

e

 Tàu khách

 

 

 

 

 

 - Tuyến hoạt động từ 100km trở lên

đ/ghế/lượt

700

 

 

 

 - Tuyến hoạt động dưới 100km

đ/ghế/lượt

500

 

 

f

 Ghe - Tàu chở hàng.

đ/chiếc/ngày

 

 

 

 

 - Dưới 1 tấn

đ/chiếc/ngày

1,000

 

 

 

 - Từ 1 tấn đến dưới 5 tấn

đ/chiếc/ngày

1,500

 

 

 

 - Từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đ/chiếc/ngày

2,000

 

 

 

 - Từ 10 tấn đến dưới 20 tấn

đ/chiếc/ngày

3,000

 

 

 

 - Từ 20 tấn trở lên

đ/chiếc/ngày

5,000

 

 

g

 Sà lan.

 

 

 

 

 

 - Sà lan đậu bến bãi (không bốc dở hàng hoá)

đ/chiếc/ngày

20,000

 

 

 

 - Sà lan đậu bến bãi bốc dở hàng hoá:

đ/m2/ngày

1,000

 

 

 

 IV- Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc:

 

 

 

 

9

 Phí khai thác và sử dụng tư liệu đất đai.

 

 

90%

 

9.1

 Phí cấp bản đồ hiện trạng., quy hoạch sử dụng đất.

 

 

 

 

a

 Ghi đĩa

 

 

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/50.000

đồng/lớp/mảnh

116,000

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/25.000

đồng/lớp/mảnh

128,000

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/10.000

đồng/lớp/mảnh

142,900

 

 

b

 Bản in giấy

 

 

 

 

 

 - Khổ giấy Ao

đồng/mảnh

136,000

 

 

 

 - Khổ giấy A1

đồng/mảnh

80,000

 

 

 

 - Khổ giấy A2

đồng/mảnh

60,000

 

 

 

 - Khổ giấy A3+A4

đồng/mảnh

40,000

 

 

9.2

 Phí khai thát và sử dụng tư liệu địa chính.

 

 

 

 

a

 Tọa độ phẳng X, Y

đồng/1điểm

100,000

 

 

b

 Ghi chú tọa độ phẳng X,Y

đồng/1điểm

14,600

 

 

c

 Độ cao H

đồng/1điểm

32,000

 

 

d

 Ghi chú độ cao H

đồng/1điểm

14,600

 

 

9.3

 Phí cấp bản đồ địa hình số .

 

 

 

 

a

 Ghi đĩa

 

 

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/10.000

đồng/lớp/mảnh

81,200

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/25.000

đồng/lớp/mảnh

85,800

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/50.000

đồng/lớp/mảnh

95,200

 

 

b

 Bản in giấy

 

 

 

 

 

 - Khổ giấy Ao

đồng/mảnh

40,000

 

 

 

 - Khổ giấy A1

đồng/mảnh

29,000

 

 

9.4

 Phí cấp bản đồ địa chính

 

 

 

 

a

 Ghi đĩa.

 

 

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/500

đồng/lớp/mảnh

76,300

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/1.000

đồng/lớp/mảnh

84,700

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/2.000

đồng/lớp/mảnh

94,700

 

 

 

 - Tỷ lệ 1/5.000

đồng/lớp/mảnh

104,400

 

 

b

 Bản in giấy

 

 

 

 

 

 - Khổ giấy Ao

đồng/mảnh

40,000

 

 

 

 - Khổ giấy A1

đồng/mảnh

29,000

 

 

10

 Phí thư viện

 

 

90%

 

10.1

 - Thẻ mượn

đồng/thẻ/năm

5,000

 

 

10.2

 - Thẻ phòng đọc

đồng/thẻ/năm

5,000

 

 

10.3

 - Đối với bạn đọc là thiếu nhi.

đồng/thẻ/năm

2,000

 

 

 

 V- Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự an toàn xã hội.

 

 

 

 

11

 Phí an ninh, trật tự.

 

 

10%

 

11.1

 Hộ gia đình (trừ hộ nghèo có sổ hộ nghèo).

 

 

 

 

a

 + Thị xã, thị trấn

đồng/tháng

2,000

 

 

b

 + Các xã thuộc các Huyện còn lại

đồng/tháng

1,000

 

 

11.2

 Hộ kinh doanh

 

 

 

 

a

 Hộ kinh doanh có môn bài Bậc 1 đến bậc 3.

đồng/tháng

5,000

 

 

b

 Hộ kinh doanh có môn bài Bậc 4 đến bậc 6.

đồng/tháng

3,000

 

 

c

 - Các doanh nghiệp, Công Ty TNHH, xí nghiệp, CTy cổ phần, Cty liên doanh.

đồng/tháng

100,000

 

 

11.3

 Khách sạn.

đồng/tháng

100,000

 

 

11.4

 Nhà trọ (tính trên số phòng trọ)

đồng/1phòng/1tháng

3,000

 

 

.11.5

 Cửa hàng ăn uống.

 

 

 

 

a

 Cửa hàng ăn uống có môn bài bậc 1.

đồng/tháng

50,000

 

 

b

 Cửa hàng ăn uống có môn bài các bậc còn lại

đồng/tháng

20,000

 

 

.11.6

 Cơ quan HCSN, đoàn thể

đồng/tháng

15,000

 

 

 

 Ghi chu: Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng ở 2 loại phí thì tính mức phí cao nhất.

 

 

 

 

12

 Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

 

 

 

Tỷ lệ để lại xem bảng ghi chú ở cuối trang

12.1

 Xe đạp

đồng/xe/lần

500

 

 

12.2

 Xe máy

đồng/xe/lần

1,000

 

 

12.3

 Xe Ô tô

đồng/xe/lần

10,000

 

 

 

 Riêng các trường hợp trông giữ xe ban đêm thì mức thu tính 2 lần theo mức trên.

 

 

 

 

 

 VI- Phí thuộc lĩnh vực văn hoá-xã hội

 

 

 

 

13

 Phí tham quan di tích lịch sử:

 

 

90%

 

13.1

 Tham quan Bảo tàng (không thu đối với học sinh và trẻ em)

đồng/1vé

2,000

 

 

 

 VII- Phí thuộc lĩnh vực đào tạo:

 

 

 

 

14

 Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục đào tạo thuộc địa phương quản lý)

 

 

100%

 Thực hiện theo Thông tư Liên bộ số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003; TT 71/2004 và TT số 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục Đào tạo

14.1

 Thi tuyển sinh vào lớp 10 hệ chuyên Trường trung học phổ thông

đ/1thí sinh/1 lần thi

15,000

 

 

14.2

 Thi tuyển sinh vào trường cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.

 

 

 

 

a

 Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào trường cao đẳng.

đ/1thí sinh/1 lần thi

15,000

 

 

b

 Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào trường trung học chuyên nghiệp

đ/1thí sinh/1 lần thi

30,000

 

 

14.3

 Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, THCN (đối với trường có tổ chức thi)

đ/1thí sinh/1 lần thi

 

 

 

a

 Đăng ký dự thi

đ/1thí sinh/1 lần thi

40,000

 

 

b

 Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức)

đ/1thí sinh/1 lần thi (bao gồm các môn)

40,000

 

 

14.4

 Dự thi

 

 

 

 

a

 Dự thi văn hoá

đ/1thí sinh/1 lần thi

20,000

 

 

b

 Dự thi năng khiếu

đ/1thí sinh/1 lần thi

80,000

 

 

 

 VIII- Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ &Môi trường.

 

 

 

 

15

 Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

đồng/1báo cáo

5,000,000

80%

 

Trường hợp bổ sung

đồng/1báo cáo

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

16

 Phí vệ sinh (phí rác)

 

 

 

Tỷ lệ để lại xem bảng ghi chú ở cuối trang

16.1

 Hộ gia đình :

đồng/hộ/tháng

 

 

 

a

 - Lọai hộ lấy rác từ 3 lần/tuần trở xuống

đồng/hộ/tháng

8,000

 

 

b

 - Lọai hộ lấy rác trên 3 lần/tuần

đồng/hộ/tháng

12,000

 

 

16.2

 Các cơ quan QLNN, LLVTrang

đồng/đơn vị/tháng

 

 

 

a

 Có qui mô dưới 10 người

đồng/tháng

20,000

 

 

b

 Có qui mô từ 10 người đến dưới 20 người

đồng/tháng

30,000

 

 

c

 Có qui mô từ 20 đến 50 người

đồng/tháng

50,000

 

 

d

 Có qui mô trên 50 người

đồng/tháng

80,000

 

 

16.3

 Trường học :

 

 

 

 

a

 Có qui mô dưới 500 học sinh

đồng/tháng

50,000

 

 

b

 Có qui mô từ 500 học sinh trở lên

đồng/tháng

100,000

 

 

16.4

 Khách sạn.

đồng/tháng

200,000

 

 

16.5

 Nhà trọ (tính trên số phòng trọ)

đồng/1phòng/tháng

5,000

 

 

16.6

 Hộ kinh doanh, cơ sở SX kinh doanh và dịch vụ, nhà hàng ăn uống giải khát.

 

 

 

 

a

 Môn bài bậc 1

đồng/tháng

200,000

 

 

b

 Môn bài bậc 2

đồng/tháng

150,000

 

 

c

 Môn bài bậc 3

đồng/tháng

100,000

 

 

d

 Môn bài bậc 4

đồng/tháng

50,000

 

 

e

 Môn bài bậc 5

đồng/tháng

20,000

 

 

f

 Môn bài bậc 6

đồng/tháng

10,000

 

 

16.7

 Các lò sát sinh (ô nhiễm, độc hại).

đồng/1lò/tháng

 

 

 

a

 Mức 1 (Môn bài bậc 1)

 

300,000

 

 

b

 Mức 2 (Môn bài bậc 2)

 

200,000

 

 

16.8

 Các bệnh viện, chợ, bến xe, Cty, XN có khối lượng rác lớn; Thu theo hợp đồng theo đơn giá được quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính

đồng/1m3

160,000

 

 

17

 Phí phòng, chống thiên tai

 

 

10%

 

17.1

 Hộ gia đình (trừ hộ nghèo có sổ hộ nghèo)

đồng/năm

5,000

 

 

17.2

 Hộ kinh doanh

 

 

 

 

a

 Môn bài bậc 1 đến bậc 3

đồng/năm

20,000

 

 

b

 Môn bài bậc 4 đến bậc 6

đồng/năm

10,000

 

 

17.3

 Các doanh nghiệp, Các Công Ty TNHH, xí nghiệp, CTy cổ phần, Cty liên doanh.

đồng/năm

100,000

 

 

18

 Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

 

 

90%

 Loại phí mới phát sinh

18.1

 Phí thẩm đđịnh đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

 

 

 

 

a

 Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 / ngày đêm.

đ/1đề án, báo cáo

200,000

 

 

b

 Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

550,000

 

 

c

 Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

1,300,000

 

 

d

 Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

2,500,000

 

 

18.2

 Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

đ/1đề án, báo cáo

 

 

 

a

 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

300,000

 

 

b

 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

900,000

 

 

c

 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

2,200,000

 

 

d

 Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1000 kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

4,200,000

 

 

18.3

 Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi;

đ/1đề án, báo cáo

 

 

 

a

 Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ dưới 100 m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

300,000

 

 

b

 Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

900,000

 

 

c

 Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

2,200,000

 

 

d

 Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm

đ/1đề án, báo cáo

4,200,000

 

 

18.4

 Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung.

đ/1đề án, báo cáo

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

19

 Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

 

 

90%

 Loại phí mới phát sinh

19.1

 Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm:

đ/1báo cáo.

200,000

 

 

19.2

 Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm:

đ/1báo cáo.

700,000

 

 

19.3

 Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm:

đ/1báo cáo.

1,700,000

 

 

19.4

 Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm:

đ/1báo cáo.

3,000,000

 

 

19.5

 Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

đ/1báo cáo.

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

20

 Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

đồng/hồ sơ

 

90%

 Loại phí mới phát sinh

20.1

 Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

 

700,000

 

 

20.2

 Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên

đồng/hồ sơ

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

21

 Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;

 

 

90%

 Loại phí mới phát sinh

21.1

 Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

đồng/1lầnbình tuyển,công nhận

2,000,000

 

 

21.2

 Phí bình tuyển công nhận vườn giống lâm nghiệp, rừng giống;

đồng/1lầnbình tuyển,công nhận

5,000,000

 

 

 

B. DANH MỤC LỆ PHÍ:

 

 

 

 

 

I. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCLIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

 

 

 

 

1

Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân

 

 

50%

 

1.1

 Lệ phí hộ tịch.

 

 

50%

 

a

 Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn;

 

 

 

 

 

 - Khai sinh

đồng

5,000

 

 

 

 - Kết hôn

đồng

20,000

 

 

 

 - Khai tử

đồng

5,000

 

 

 

 - Nuôi con nuôi

đồng

20,000

 

 

 

 - Giám hộ

đồng

5,000

 

 

 

 - Nhận Cha; Mẹ; Con

đồng

10,000

 

 

 

 - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;

đồng

10,000

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;

đồng/1bản sao

2,000

 

 

 

 - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch.

đồng

3,000

 

 

 

 - Các việc đăng ký hộ tịch khác;

đồng

5,000

 

 

b

 Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện;

 

 

50%

 

 

 - Cấp lại bản chính giấy khai sanh

đồng/1 bản sao

10,000

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;

đồng/1 bản sao

3,000

 

 

 

 - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;

đồng/1 bản sao

25,000

 

 

c

 Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh;

 

 

50%

 

 

 - Khai sinh

đồng

50,000

 

 

 

 - Kết hôn

đồng

1,000,000

 

 

 

 - Khai tử

đồng

50,000

 

 

 

 - Nuôi con nuôi

đồng

2,000,000

 

 

 

 - Giám hộ

đồng

50,000

 

 

 

 - Nhận con ngoài giá thú;

đồng

1,000,000

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc;

đồng/1 bản sao

5,000

 

 

 

 - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch;

đồng

10,000

 

 

 

 Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

50,000

 

 

d

 Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.

 

 

 

 

1.2

 Lệ phí hộ khẩu

 

 

70%

 

a

 Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

đồng/lần đăng ký

10,000

 

 

b

 Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình.

đồng/lần cấp

15,000

 

 

c

 Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;

đồng/lần cấp

5,000

 

 

d

 Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

đồng/lần cấp

10,000

 

 

e

 Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;

đồng/lần cấp

5,000

 

 

f

 Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình.

đồng/lần cấp

5,000

 

 

g

 Gia hạn tạm trú có thời hạn:

đồng/lần cấp

3,000

 

 

h

 Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu;

đồng/lần cấp

5,000

 

 

i

 Đính chính các thay đổi trong hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong số hộ khẩu);

đồng/lần cấp

5,000

 

 

j

 Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại xã biên giới.

đồng/lần cấp

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

1.3

 Lệ phí chứng minh nhân dân.

 

 

70%

 

a

 Cấp mới

đồng/lần cấp

5,000

 

 

b

 Cấp lại, đổi;

đồng/lần cấp

6,000

 

 

c

 Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã biên giới.

đồng/lần cấp

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

2

 Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

 

50%

 

2.1

 Cấp mới giấy phép lao động;

đồng/1giấy phép

400,000

 

 

2.2

 Cấp lại giấy phép lao động;

đồng/1giấy phép

300,000

 

 

2.3

 Gia hạn giấy phép lao động;

đồng/1giấy phép

200,000

 

 

 

 II. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

 

 

 

 

3

 Lệ phí địa chính: Đối tượng thu là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

 

 

90%

 

3.1

 Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị xã.

 

 

 

 

a

 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/giấy

25,000

 

 

b

 Chứng nhận biến động về đất đai

đồng/1lần

15,000

 

 

c

 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đồng/1lần

10,000

 

 

d

 Cấp lại, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất.

đồng/1lần

20,000

 

 

3.2

 Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác;

 

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

3.3

 Đối với các tổ chức;

 

 

 

 

a

 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

đồng/1giấy

100,000

 

 

b

 Chứng nhận về biến động về đất đai;

đồng/1lần

20,000

 

 

c

 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính;

đồng/1lần

20,000

 

 

d

 Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất;

đồng/1lần

20,000

 

 

e

 Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất;

đồng/1lần

20,000

 

 

4

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:

 

 

10%

 

4.1

 Cấp giấy phép nhà ở riêng lẽ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp giấy phép);

đồng/1giấy phép

50,000

 

 

4.2

 Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác;

đồng/1giấy phép

100,000

 

 

4.3

 Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng;

đồng/lần

10,000

 

 

5

Lệ phí cấp biển số nhà:

 

 

10%

 

5.1

 Cấp mới

đồng/1biển số nhà

30,000

 

 

5.2

 Cấp lại

đồng/1biển số nhà

20,000

 

 

 

III. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất kinh doanh;

 

 

 

 

6

 Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thơng tin về đăng ký kinh doanh.

 

 

25%

 

6.1

 Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

 

 

 

a

 Hộ kinh doanh c thể;

đồng/1lần cấp

30,000

 

 

b

 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh;

ñoàng/1laàn caáp

100,000

 

 

c

 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp nhà nước

ñoàng/1laàn caáp

200,000

 

 

d

 Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; Chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp;

đồng/1lần cấp

20,000

 

 

e

 Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng kýkinh doanh.

đồng/1bản

2,000

 

 

6.2

 Lệ phí cung cấp thơng tin về đăng ký kinh doanh.

đ/1lần cung cấp

10,000

25%

 

 

 Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.

 

 

 

 

7

 Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.

 

 

75%

 

7.1

 Tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện.

đ/1giấy phép

700,000

 

 

7.2

 Quản lý và vận hành nhà máy điện

đ/1giấy phép

700,000

 

 

7.3

 Phân phối và kinh doanh điện

đ/1giấy phép

700,000

 

 

8

 Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

 

 

10%

 Loại phí mới phát sinh

8.1

 Mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

đ/1giấy phép

100,000

 

 

8.2

 Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

đ/1giấy phép

50%/mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

9

 Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

đ/1giấy phép

 

10%

 Loại phí mới phát sinh

9.1

 Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

 

100,000

 

 

9.2

 Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

 

50%/mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

10

 Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:

đ/1giấy phép

 

10%

 Loại phí mới phát sinh

10.1

 Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:

 

100,000

 

 

10.2

 Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

 

50%/mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

11

 Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

đ/1giấy phép

 

10%

 Loại phí mới phát sinh

11.1

 Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

 

100,000

 

 

11.2

 Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

 

50%/mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

Ghi chú:

1) Đối tượng không thu phí xây dựng: Các công trình xây dựng từ nguồn vốn NSNN đầu tư 100%; Các công trình công nghiệp sản xuất, kinh doanh và nhà ở riêng lẻ xin phép xây dựng tạm có thời hạn nằm trong vùng đã công bố quy hoạch được duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện.

2) Phí vệ sinh, phí trông giữ xe đạp,xe máy, ô tô; phí sử dụng lềđường, bến, bãi, mặt nước thuộc NSNN thì tỷ lệ như sau:

- Nộp NSNN 90%; Để lại đơn vị 10%

3) Phí vệ sinh, phí trông giữ xe máy, xe đạp, ôtô; phí sử dụng lềđường, bến, bãi, mặt nước không thuộc NSNN thì đơn vị thu hạch toán, kê khai nộp thuế theo chế độ quy định. Đới với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thì tỷ lệ để lại là 90%.

4) Về nguyên tắc thu: Trường hợp một đối tượng phải chịu 2 loại mức thu phí khác nhau thì phải nộp ở mức thu phí cao nhất.

Ví du: Khách sạn vừa là khách sạn nhưng vừa là Cty Cổ phần thì phải chịu nộp ở mức thu phí cao nhất của 01(một) trong 2 (hai) loại phí phải nộp.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 70/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu70/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/12/2006
Ngày hiệu lực01/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/08/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 70/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hiện thời

        Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại
        Loại văn bảnQuyết định
        Số hiệu70/2006/QĐ-UBND
        Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
        Người kýDương Quốc Xuân
        Ngày ban hành19/12/2006
        Ngày hiệu lực01/01/2007
        Ngày công báo...
        Số công báo
        Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/08/2012
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 70/2006/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí tỷ lệ (%) trích để lại