Quyết định 72/2006/QĐ-UBND

Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành

Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu đã được thay thế bởi Quyết định 16/2008/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cán bộ không chuyên trách Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 30/08/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2006/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND12 ngày 09 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Lai Châu khoá 12 kỳ họp thứ 9 về việc ban hành quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản.

(theo quy định chi tiết đính kèm)

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh uỷ hướng dẫn thực hiện Quyết định này đối với cấp uỷ các cấp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Lai Châu.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lò Văn Giàng

 

QUY ĐỊNH

MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
( Kèm theo Quyết định số: 72/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Lai Châu)

I/ Đối tượng và mức phụ cấp:

Đối tượng hưởng phụ cấp

Mức phụ cấp

(đ/người/tháng)

A. Cán bộ khối Đảng

 

1. Trưởng Ban tổ chức Đảng

175.000

2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng.

175.000

3. Trưởng Ban tuyên giáo.

175.000

4. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

120.000

B. Cán bộ khối chính quyền

 

1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)

350.000

2. Phó chỉ huy trưởng quân sự.

350.000

3. Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông - lâm nghiệp.

350.000

4. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội.

350.000

5.Cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em.

120.000

6. Thủ quĩ, Văn thư, Lưu trữ.

120.000

C. Cán bộ khối đoàn thể

 

1. Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

175.000

2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

175.000

3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

175.000

4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân

175.000

5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

175.000

6. Cán bộ phụ trách Đài Phát thanh

120.000

7. Cán bộ quản lý nhà văn hóa

120.000

8. Chủ tịch Hội người cao tuổi

175.000

9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

175.000

D. Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố và nhân viên y tế bản

 

1. Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố.

150.000

2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố

150.000

3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố

120.000

4. Nhân viên y tế bản

120.000

- Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng. Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.

- Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (Giao thông thuỷ lợi, lao động thương binh và xã hội, văn thư, lưu trữ, thủ quỹ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.

II/ Thời gian áp dụng:

Định mức này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.

III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:

- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ do UBND tỉnh quyết định.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 72/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu72/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/12/2006
Ngày hiệu lực21/12/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/08/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 72/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu72/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
              Người kýLò Văn Giàng
              Ngày ban hành11/12/2006
              Ngày hiệu lực21/12/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/08/2008
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 72/2006/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách Lai Châu