Quyết định 74/2019/QĐ-UBND

Quyết định 74/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”

Nội dung toàn văn Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2019/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen tởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen tởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và ngày 16 thng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngy 31 tháng 7 năm 2017 của Chnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 thng 10 năm 2017 của Bộ Nội v quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính ph Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Theo đề ngh ca Giám đốc Sở Nội v.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành km theo Quyết định này Quy chế xt tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2019 v thay thế Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngy 04/3/2019 ca y ban nhân dân tnh ban hnh Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vsự nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vtrang nhân dân, các doanh nghiệp thuộc các thnh phần kinh tế, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn; Chtịch UBND thnh phố Huế, thị xã, các huyện và cc tổ chức, c nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Nội vụ;
-
Ban TĐKT Trung ương;
- Cc kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT vcc PCT;
- Ban Thi đua - Khen thưởng;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công bo tỉnh;
- VPUBND tỉnh: Các PCVP, cc CV;
- Lưu: VT, TĐKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan
Ngọc Thọ

 

QUY CHẾ

XÉT TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huếlà hình thức biểu dương, khen thưởng cao quý của Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm tặng cho các cá nhân có thành tích đặc biết xuất sắc, tiêu biểu nhất trong từng lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, từ thiện, quốc phòng, an ninh, công tác xây dựng Đảng, Mặt trận và đoàn thể, nêu tấm gương sáng để mọi người học tập, noi theo, có đóng góp đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế.

Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình tổ chức xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Công dân Nước Cộng hòa Xã hội Chnghĩa Việt Nam đang sinh sống, lao động, học tập, công tác trên địa bàn tnh Thừa Thiên Huế đạt tu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc xét chọn, tặng thưởng

1. Đổi mới phương thức xt tặng hướng tới “tìm người đđiều kiện để n vinh”. Việc xét, chọn công dân tiêu biểu phải bảo đảm dân chủ, công khai, công bằng, bỏ phiếu kn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp, cc ngành vtuân thủ các quy định ca Quy chế ny.

2. Các cơ quan, đơn v, địa phương hoặc cc tổ chức thnh viên Mặt trận, đon thể chính tr - xhội, các cơ quan thông tấn báo chí ctrách nhiệm chủ động phát hiện các cá nhân có thnh tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất trong từng lĩnh vực để đề cử, giới thiệu cấp c thẩm quyền bnh xt trao tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng.

3. Mỗi cá nhân chỉ được tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huếˮ một lần. Không áp dụng hnh thức truy tặng.

Điều 4. Số lượng xét tặng

Danh hiệu “Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế” được xt tặng hng năm cho không qu 10 cá nhân có thành tch đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất trên tất ccác lĩnh vực đạt tiêu chuẩn theo quy định.

Chương II

TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG VÀ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG

Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng

Cá nhân được xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế” phi đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất trên từng lĩnh vực: lao động sản xuất kinh doanh; quản lý nhớc; công tác Đng, Mặt trận v các đoàn thể; quốc phòng, an ninh; khoa họcng nghệ; bo vệ môi trường; văn ha, nghệ thuật; y tế; giáo dụcđào tạo; thể dục thể thao; công tác xhội, từ thiện, đóng góp thiết thực, quan trọng vào sự nghiệp xây dựng v phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Cphẩm chất đạo đức trong sng, tận tụy, trung thực, là tấm gương sáng để mọi người học tập, noi theo.

3. Chấp hnh tốt chủ trương, chính sách ca Đng vpháp luật của Nhà nước, gương mẫu trong xây dựng văn hóa ti đơn vị, gia đình v nơi cư tr.

4. Thành tích, tiêu chí đánh giá xét tặng danh hiệu năm được thực hiện từ 01/3 năm trước đến thời điểm xét tặng.

Điều 6. Hội đồng xét tặng

1. Hội đồng cấp cơ sở lHội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trên địa bn tỉnh. Hội đồng ctrách nhiệm xem xt, lựa chọn, giới thiệu các c nhân c thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế ny để tham mưu cho Thtrưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trnh Chủ tch UBND tnh xem xét, tặng thưởng.

2. Cc tổ chức, đoàn thể chính trị - xhội, các cơ quan thông tấn bo ch (đơn vị không thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng) khi pht hiện cc c nhân c thành tch đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất trong từng lĩnh vực thì gửi văn bản đề cử, giới thiệu theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.

3. Hội đồng cấp tỉnh lHội đồng Thi đua - Khen thưởng tnh. Hội đồng cử trách nhiệm xem xét, lựa chọn các c nhân cthành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất đm bảo cc tiêu chuẩn theo quy định để tham mưu cho Chủ tịch UBND tnh quyết định tặng thưởng.

Tùy theo tnh hnh thực tế, các Hội đồng xét tặng có thể mời thêm một số thành phần khác c liên quan để tham gia xem xét, lựa chọn.

Chương III

THỜI GIAN XÉT TẶNG VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 7. Thời gian xét tặng

Cc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh; các cơ quan Trung ương đng trên địa bn; cc huyện, thị xã và thành phố Huế; các doanh nghiệp thuộc cc thành phần kinh tế xét chọn, giới thiệu từ 01 đến 02 cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, tu biểu nhất đm bo các tiêu chuẩn theo quy định để đề nghị xt tặng danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế".

Hồ sơ gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 01 hng năm.

Điều 8. Hình thức biểu dương, khen thưởng

1. UBND tnh tổ chức biểu dương, khen thưởng các cá nhân đạt danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế" vào dp k niệm ngy gii phóng tnh Thừa Thiên Huế (26/3) hàng năm.

2. C nhân đạt danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế" được tặng Bằng chứng nhận, Huy hiệu vtiền thưởng 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).

3. Danh sách các c nhân được công nhận danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế" sẽ được công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, Đi Phát thanh và Truyền hình tỉnh và một số địa điểm công cộng trên địa bàn tỉnh.

Điều 9. Kinh phí

Kinh phí hot động tổ chức xét tặng và biểu dương danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế", tiền thưởng, chi ph lm Huy hiệu, Bằng chứng nhận cho các cá nhân được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng ca tnh.

Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân có quyền tố cáo, khiếu nại về kết quả vnhững hành vi vi phạm trong qu trình tổ chức xét tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng cho các cá nhân theo quy định ca pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ctrách nhiệm xem xt giải quyết khiếu nại, tố co về việc xét tặng danh hiệu v biểu dương khen thưởng cho các c nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 11. Xử lý vi phạm

1. Cơ quan giới thiệu, cơ quan thẩm định v c nhân được đề nghị tặng thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thnh tích đề nghị các cấp xét tặng danh hiệu v biểu dương khen thưởng.

2. Cá nhân đã được công nhận danh hiệu "Công dân tiêu biểu tnh Thừa Thiên Huế" nhưng phát hiện thấy thnh tích không đng sự thật, vi phạm tiêu chuẩn quy định thsẽ bthu hồi danh hiệu, Bằng chứng nhận, Huy hiệu v tiền thưởng; đơn vị trình, đề xuất khen thưởng tùy theo mức độ bị xem xét, xử lý trch nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Trong thời hạn 15 ngy sau khi phát hiện vi phạm, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi danh hiệu và phối hợp với địa phương, đơn v trnh thu hồi Bằng chứng nhận, Huy hiệu và tiền thưởng.

Cơng IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng cc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đảng trên địa bàn. Chủ tch UBND cc huyện, thị xã và thành phố Huế, Tổng Giám đốc, Gim đốc các doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện.

2. Giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng):

a) Tham mưu giúp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tnh, UBND tnh chỉ đạo,ớng dẫn, đôn đốc thực hiện Quy chế này.

b) Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến của cc đơn vị, địa phương có liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét. Tổng hợp, tham mưu Chủ tch UBND tnh báo cáo xin ý kiến Thường trực Tỉnh y về danh sch các cá nhân dự kiến tặng thưởng và trnh Chủ tịch UBND tnh quyết định tặng thưởng.

3. Sở Văn ha và Thể thao có trách nhiệm tuyên truyền các cá nhân được tặng thưởng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huếˮ tại mội số địa điểm công cộng.

4. Các cơ quan thông tấn, bo chí của tỉnh v Trung ương đóng trên địa bn tỉnh có trách nhiệm thông tin về quá trình xem xt, thẩm định tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huếˮ.

5. Trong quá trình thực hiện địa phương, đơn vị nếu phát hiện có những vấn đề chưa phhợp hoặc những vn đề mới cần bổ sung, sửa đổi, báo cáo UBND tnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để xem xét, điều chnh, sửa đổi kịp thời./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 74/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu74/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/12/2019
Ngày hiệu lực12/12/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 74/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu74/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
              Người kýPhan Ngọc Thọ
              Ngày ban hành02/12/2019
              Ngày hiệu lực12/12/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 74/2019/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế

                      • 02/12/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/12/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực