Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5981:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2 đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107 - 2 : 2006) về Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 2 .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5981:1995
ISO 6107-2: 1989

CHẤT LƯỢNG NƯỚC. THUẬT NGỮ  - PHẦN 2
Water quality. Terminology - Part 2

1.Giới thiệu

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ dùng để mô tả đặc tính chất lượng nước. Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này có thể giống các thuật ngữ đã được các tổ chức quốc tế khác xuất bản, nhưng định nghĩa có thể khác nhau do chúng được soạn thảo cho các mục đích khác nhau

2.Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực cụ thể  về mô tả đặc tính chất lượng nước, gồm các thuật ngữ có liên quan đến mẫu lấy nước, phân tích nước và một số thuật ngữ khác. Tiêu chuẩn cũng có thêm một số thuật ngữ liên quan đến các loại nước và xử lí nước.

Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương ứng cho trong phụ lục A

3.Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 772 Đo dòng chảy chất lỏng trong các kênh hở - Thuật ngữ và kí hiệu

TCVN 3691: 81 Thống kê học - Thuật ngữ và kí hiệu

ISO 862 Các chất hoạt động bề mặt - Thuật ngữ

ISO 7393 - 1. Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 1: phương pháp chuẩn độ dùng N, N diethyl - 1,4 - phenylen diamin

1.Các thuật ngữ bổ sung liên quan đến các loại nước

1.1. Nước khô

1.1.1. Kênh (sông đào); Dòng nước nhân tạo thường được xây dựng để nối sông, hồ, hoặc biển, và thường có kích cỡ phù hợp cho vận tải thuỷ; phần lớn các kênh có lưu lượng thấp và đặc tính trộn lẫn thấp

1.1.2. Cửa sông: Một vùng nước được bao bọc một phần ở cuối của một con sông, thường

được nối thông với biển và nhận được nước ngọt từ các nguồn ở thượng lưu

1.1.3.Nước tưới: Nước được cấp cho đất hoặc lớp đất trồng cây để tăng độ ẩm của chúng,

để cung cấp lượng nước cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường của cây và hoặc để

ngăn chặn sự tích  tụ quá nhiều muối trong đất

1.1.4.Hồ: Một vùng nước trong đất liền có diện tích đáng kể. Hồ nước mặn lớn thường

được gọi là biển

1.1.5.Hồ chứa nước: Một công trình, nhân tạo một phần hoặc toàn bộ, để lưu trữ và hoặc

để điều chỉnh và kiểm soát nước


1.1.6.Sông: Một vùng nước tự nhiên chảy liên tục hoặc gián đoạn theo một dòng xác định

vào đại dương biển, hồ, chỗ trũng trong đất liền, đầm lầy hoặc sông ngòi khác

1.1.7.Biển:

a)  Một vùng nước mặn, nói chung tạo thành một phần giới hạn của một đại dương

b)  Một hồ nước mặn lớn

1.1.8.Nước tù: Một vùng nước mặn trong đó có ít hoặc không có dòng chảy và trong đó có thể xảy ra những biến đổi không có lợi cho chất lượng nước trong một thời gian dài

1.1.9.Suối: Nước chảy liên tục hoặc gián đoạn theo một dòng xác định, giống như sông nhưng thường ở qui mô nhỏ hơn

2.Những thuật ngữ bổ sung liên quan đến xử lí và lưu trữ nước và nước thải

2.1.Clo  hoá:  Quá  trình  thêm  vào  nước  khí  clo  hoặc  là  các  chất  từ  đó  sinh  ta  axit hypoclorơ hay hypoclorit, nhằm để, thí dụ như ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, động vật  và thực vật, để ôxi hoá các chất hữu cơ, để trợ giúp sự keo tụ hoặc để khử mùi hôi thối

Mục đích chính thường là để triệt khuẩn

2.1.1.Điểm clo hoá tới hạn: Điểm mà ở đó khi thêm clo vào nước thì clo dư tự do tăng lên tỉ lệ với lượng clo được thêm vào

Tại điểm này tất cả amoniac đã bị ôxi hoá hết

2.2. Làm trong nước: Quá trình trong đó các hạt được lắng đọng trong một cái thùng để

yên (không khuấy), nước trong hơn chảy ra giống như nước đã xử lí

2.3. Thùng lắng, bể lắng cặn: Một bể lớn, nơi xảy ra sự lắng đọng của các chất lơ lửng trong nước. Nó thường được lắp các máy nạo cơ khí để gom và loại cặn rắn ra khối

đáy bể

2.4. Sự ổn định tiếp xúc: Một trong các phương pháp xử lí bằng bùn hoạt hoá, trong đó bùn hoạt hoá đã sục khí được đưa vào tiếp xúc với nước cống thô trong một thời gian ngắn (thí dụ từ 15 đến 30 phút). Cặn bùn sau khi tiếp xúc được để lắng và đưa trở lại vào một bể riêng biệt, ở đó nó được sục khí với thời gian lâu hơn (thí dụ từ 6 đến 8 giờ)

2.5. Sự thẩm tách: Quá trình mà các phân  tử hoặc ion nhỏ khuyếch tán qua một màng khiến chúng được tách khỏi những phân tử lớn hơn trong dung dịch và khỏi những chất lơ lửng

2.6. Lọc qua môi trường hỗn hợp: Quá trình xử lí nước, trong đó nước được đưa qua hai hoặc  nhiều lớp  theo  hướng  đi  xuống hoặc  đi lên lớp trên gồm những hạt lớn có tỉ trọng thấp. Trong mỗi lớp tiếp sau các hạt nhỏ hơn, nhưng tỉ trọng của các hạt cao hơn

2.7.Pastơ  hoá  (diệt  khuẩn  theo  phương  pháp  Pastơ):  Quá  trình  gồm  sự  nâng  nhiệt  độ trong một khoảng thời gian giới hạn tới mức qui định hoặc tới mức thấp hơn mức gây bệnh

2.8.Sự sục khí trước: Sự sục khí nước cống đã lắng trong thời gian ngắn ngay trước khi xử lí sinh học, hoặc là sự sục khí nước cống trước khi để lắng

2.9. Sự lọc áp lực: Quá trình xử lí nước tương tự như lọc nhanh qua cát, chỉ khác là nước được đưa qua một hệ thống kín dưới áp lực


2.10.Lọc nhanh qua cát: Quá trình xử lí nước, thường là làm sau khi trong, trong đó nước được đưa qua một lớp cát để loại bỏ nốt cặn

2.11.Sự sục khí lại: Quá trình nhờ đó không khí được đưa vào lại để làm tăng nồng độ ôxi hoà tan sau khi ôxi đã bị một số quá trình sinh học hoặc hoá học làm cạn kiệt

2.12. Sự lọc chậm bằng cát: Quá trình xử lí nước, trong đó nước được lọc chậm với tốc độ được kiểm soát từ trên xuống dưới lớp cát đẫm nước đã được chon lọc và phân loại; các quá trình sinh học, hoá học và lí học làm cho nước trong sạch

2.13. Sự ổn định: Quá trình hoá học hoặc sinh học, trong đó các chất hữu cơ (hoà tan hoặc dạng hạt) dễ phân huỷ bị ôxi hoá thành các chất vô cơ hoặc các chất bị phân huỷ rất chậm

2.14. Nạp cách quãng: Một phương pháp xử lí bằng bùn hoạt hoá, trong đó các chất thải được đưa vào bể sục không khí tại các điểm khác nhau dọc theo chiều dài của bể để đạt được nhu cầu ôxi đồng đều cho cả hệ thống

2.15.Sục  khí  nhiều  tầng,  sục  khí  theo  lớp:  Một  phương  pháp  xử  lí  bằng  bùn  hoạt  hoá, trong đó một lượng không khí lớn hơn được đưa vào cuối dòng lên của bể sục khí - nơi hoạt động sinh học diễn ra cao nhất, và  một lượng không khí ít hơn được đưa vào cuối dòng xuống bể sục khí

3.Các thuật ngữ được dùng trong lấy mẫu nước

3.1.Lấy  mẫu  tự  động:  Quá  trình  trong  đó  các  mẫu  được  lấy  gián  đoạn  hoặc  liên  tục, không có sự can thiệp của con người và theo một chương trình đã định trước

3.2.Mẫu tổ hợp: Hai hoặc nhiều mẫu hoặc phần mẫu trộn lẫn với nhau theo tỉ lệ thích hợp đã biết (gián đoạn hoặc liên tục), từ đó có thể thu được kết quả trung bình của một đặc tính mong muốn. Tỉ lệ trộn thường được dựa trên thời gian hoặc lưu lượng

3.3.Lấy  mẫu  liên  tục:  Quá  trình  trong  đó  các  mẫu  đơn  được  lấy  liên  tục  từ  một  vùng nước

3.4.Lấy mẫu gián đoạn: Quá trình trong đó các mẫu đơn được lấy từ một vùng nước

3.5.Máng đo: Một kênh nhân tạo có hình dạng và kích thước xác định, có thể được dung để đo dòng chảy. Định nghĩa lấy theo ISO 772

3.6.Lấy mẫu đẳng tốc: Kĩ thuật lấy mẫu trong đó mẫu từ một dòng nước chảy vào miệng của một dụng cụ lấy mẫu với tốc độ bằng tốc độ của dòng nước ở chỗ kề với dụng cụ

3.7.Monitoring (Sự giám sát): Quá trình lấy mẫu, đo đạc đã được lập chương trình và sauđó được ghi lại hoặc truyền tín hiệu đi (hoặc cả hai) về những đặc tính khác nhau của nước, thường nhằm mục đích đánh giá sự phù hợp của nước với các mục đích đã định

3.8.Lấy mẫu tỉ lệ: Kĩ thuật để lấy được mẫu từ nước đang chảy, trong đó tần số lấy mẫu.(trong  trường  hợp  lấy  mẫu  gián  đoạn),  hoặc  tốc  độ  lấy  mẫu (trong  trường  hợp  lấy mẫu liên tục) tỉ lệ với tốc độ chảy của nước được lấy mẫu

3.9.Mẫu:  Mộ  phần  đại  diện  một  cách lí  tưởng  cho  một  vùng nước  nhất  định  được  lấy gián đoạn hoặc liên tục, nhằm mục đích kiểm tra các đặc tính khác nhau đã định

3.10.Sự ổn định mẫu: Quá trình nhằm  làm giảm đến mức tối thiểu những thay đổi về đặc tính của các thông số quan tâm, bằng cách thêm các hoá chất hoặc thay đổi điều kiện vật lí, hoặc bằng cả hai cách, trong giai đoạn từ lúc lấy mẫu cho tới lúc phân tích mẫu


3.11.Dụng cụ lấy mẫu: Dụng cụ được sử dụng để lấy mẫu nước, gián đoạn hoặc liên tục, nhằm mục đích kiểm tra các đặc tính khác nhau đã định

3.12.Lấy  mẫu:  Quá  trình  lấy  một  phần  của  một  vùng  khối  nước,  cố  gắng  lấy  phần  đại diện, nhằm mục đích kiểm tra các đặc tính khác nhau đã định

3.13. ống lấy mẫu: ống dẫn nước từ đầu lấy mẫu đến nơi phân phối mẫu hoặc thiết bị phân tích

3.14. Mạng lưới lấy mẫu: Một hệ thống các chỗ lấy mẫu đã định trước, được thiết kế để giám sát 1 hoặc nhiều vị trí đã qui định

3.15. Điểm lấy mẫu: Vị trí chính xác trong một chỗ lấy mẫu, các mẫu được lấy tại điểm này

3.16. Đầu lấy mẫu: Bộ phận của thiết bị lấy mẫu được nhúng chìm vào trong một  vùng nước và mẫu nước chảy vào đó trước tiên

3.17. Chỗ lấy mẫu: Là khu vực chung trong một vùng nước nơi mẫu được lấy

3.18. Mẫu đơn: Mẫu riêng lẻ được lấy một cách ngẫu nhiên (về thời gian) hoặc vị trí từ một vùng nước

3.19. Phần mẫu thử: Một phần của một mẫu, được lấy ra để kiểm tra

4. Các thuật ngữ được sử dụng trong phân tích nước

4.1 Độ axit: Dung lượng của môi trường nước về  mặt phản ứng với ion hydrroxit

4.2. Tính xâm thực: Khả năng của nước hoà tan canxi cacbonat CaCO3 (Xem 4.16, chỉ số Langelier)

4.3. Nước xâm thực: Nước có chỉ số Langelier âm (xem 4.16, , chỉ số Langelier)

4.4. Độ kiềm: Dung lượng của môi trường nước về  mặt phản ứng với ion hydrro

4.4.1. Độ kiềm theo metyl đỏ: Phép đo qui ước độ kiềm tổng số của nước bằng sự chuẩn độ tới điểm cuối theo chỉ thị metyl đỏ (pH4,5); thường được sử dụng kết hợp với độ kiềm theo phenolphtalein (xem 4.4.2) nhằm xác định đương lượng của HCO-3, CO-3 và nồng độ H+  của nước

4.4.2. Độ kiềm theo phenolphtalein: Độ kiềm qui ước do tổng hàm lượng io hydrroxit và một nửa hàm lượng ion cacbonat trong nước tạo thành, được xác định bằng chuẩn độ theo phenolphtalein (pH= 8,3)

4.5. Sự thử sinh học: Kĩ thuật đánh giá tác dụng sinh học, định tính hoặc định lượng của các chất khác nhau trong nước bằng cách quan sát những thay đổi hoạt tính sinh học nhất định

4.6. Nhu cầu ôxi hoá (BOD): Hàm lượng ôxi hoà tan bị tiêu thụ dưới những điều kiện xác

định do sự ôxi hoá sinh học các chất hữu cơ hoặc vô cơ trong nước

4.7. Sự hấp thụ bằng than hoạt hoá/ sự chiết bằng clorofom (CCE): Một qui trình trong các chất, chủ yếu là chất hữu cơ, được hấp thụ từ nước lên than hoạt tính dưới những điều kiện xác định, sau đó được chiết  vào clorofom trước khi phân tích

4.8.Cacbon dioxit

4.8.1.Cacbon dioxit tự do: Cacbon dioxit hoà tan trong nước

4.8.2.Cacbon dioxit tổng số: Tổng số cacbon dioxit tự do và Cacbon dioxit liên kết dưới dạng Cacbonat và hydrro cacbonat trong nước


 

4.9.Nhu cầu oxi hoá học (COD); Nồng độ khối lượng ôxi tươg đương với lượng dicromat bị tiêu thụ bởi các chất hoà tan và lơ lửng trong nước khi mẫu nước được xử lí với dicromat trong những điều kiện xác định

4.10.Clo

4.10.1  Nhu cầu clo, yêu cầu clo: Hiệu số giữa lượng clo đã cho vào mẫu nước hoặc   nước thải và lượng clo dư tổng số còn lại ở cuối giai đoạn tiếp xúc đã định

4.10.2  Clo dư; clo dư tổng số: Clo   còn lại trong dung dịch sau clo hoá, tồn tại dưới dạng clo tự do hoặc clo liên kết, hoặc cả hai

4.10.3  Clo liên kết: Phần của clo dư tổng số tồn tại  dưới dạng các cloramin, cloramin hữu

cơ vad nitơtriclorua NCL3

4.10.4  Clo tự do: Clo có mặt dưới dạng axit hypoclorơ, ion hypoclorit hoặc khí clo hoà tan

4.10.5  Clo toàn phần: Clo có mặt dưới dạng axit clo tự do hoặc liên kết hoặc cả hai

4.10.6  Các cloramin: Các chất dẫn xuất của amoniac do sự thay thế của 1,2  hoặc 3 nguyên

tử  hydrro  bằng  nguyên  tử  clo  (monocloramin  NH2CL,  dicloramin  NHCL2,  nitơ

triclorua NCL3) và tất cả các chất dẫn xuất clo của các hợp chất nitơ hữu cơ như

được xác định bằng phương pháp đã qui định trong ISO 7393-1

4.10.7  Clo săn có, clo sẵn có toàn phần: Các thuật ngữ thường dùng trong việc mô tả đặc tính các deung dịch natri hypoclorit đậm đặc và nước   clo và sự làm loãng chúng dùng cho clo hoá

4.11.Tính ăn mòn: khả năng của nước ăn mòn các vật liệu khác nhau do các tác động hoá học, hoá lí hoặc hoá sinh

4.12.Thông số cần xác định: Thông số hoặc chất cần được xác định

4.13.Đường cong ôxi hoà tan: Đường cong lập được bằng đồ thị hoặc tính toán thể hiện sự biến đổi của hàm lượng ôxi hoà tan dọc theo chiều dòng nước

4.14.Độ cứng: Một tính chất của nước biểu thị độ bền vững của nó với sự phát triển của bọt xà phòng. Độ cứng của nước là một khái niệm cổ được sử dụng để mô tả hàm lượng  can  xi  và  magiê  trong  nước.  Có  các  loại  độ  cứng  khác  nhau  (độ  cứng  toàn phần, độ cứng cacbonat và các độ cứng khác) và người ta chấp nhận các định nghĩa khác nhau về khía niệm này

4.14.1  Độ cứng kiểm (độ cứng tạm thời) là độ cứng sẽ bị loại bỏ khi đun sôi. Độ cứng này thường do sự có mặt của hydrro cacbonat

4.14.2  Độ cứng không kiềm (độ cứng vĩnh cửu): Độ cứng không thể loại bỏ được khi đun sôi; Nguyên nhân   chính gây ra độ cứng này là sự có mặt của các sunfat, clorua và nitrat của caxni và magiê

4.15.Phân tích trực tiếp: hệ thống phân tích tự động trong đó ít nhất bộ phận sénor phân tích được đặt trong  vùng nước

4.16.Chỉ số Langelier: Giá trị thu được bằng việc lấy pH đo được của mẫu nước trừ đi pH bão  hoà  (pHs).  pHs  là  pH  tính  được  với  giả  thiết  khi  nước  cân  bằng  với  canxi cacbonat rắn

4.17.Phân tích tại chỗ: Hệ thống phân tích tự động trong đó mẫu nước được lấy từ vùng nước qua đầu lấy mẫu đưa đến thiết bị phaqan tích bằng một đường dẫn thích hợp

4.18.Thông số: Một tính chất của nước được sử dụng để mô tả đặc tính của nó

4.19.Độ lặp  lại: (định nghĩa lấy từ ISO 3534, TCVN 3691 - 81)


4.19.1  Độ lặp  lại định tính: Độ sát sao giữa các kết quả liên tiếp thu được bởi phương pháp

trên  vật  liệu  thử  đồng  nhất  trong  cùng  mọi  điều  kiện  (cùng  người  thao  tác,  cùng phòng thí nghiệm, cùng thiết bị và cùng khoảng thời gian ngắn)

4.19.2  Độ lặp lại định lượng: Giá trị mà xác suất qui định, hiệu tuyết đối giữa hai kết quả

riêng biệt nhận được trong các điều kiện nêu trên sẽ nhỏ hơn nó

Khi không có qui định khác xác suất này là 95%

4.20.Độ tái lặp : (định  nghĩa lấy từ ISO 3534; TCVN 3691-81)

4.20.1  Định tính: Độ sát sao giữa các kết quả riêng biệt thu được bởi cùng phương pháp trên vật liệu thử đồng nhất, nhưng dưới điều kiện khác nhau (khác người thao tác, khác phòng thí nghiệm, khác thiết bị và/hoặc thời gian khác nhau)

4.20.2  Định lượng: Giá trị mà với xác suất qui định, hiệu tuyết đối giữa hai kết quả thử duy nhất  trên  vật  liệu  thử  đồng  nhất  thu  được  bởi  những  người  thao  tác  trong  những phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng những phương pháp thử đã tiêu chuẩn hoá sẽ nhỏ hơn nó.

Khi không có qui định khác, xác suất này là 95%

4.21.Độ muối tuyệt đối (Sa): Tỉ số của khối lượng vật chất hoà tan trong nước biển trên khối lượng nước biển. Trong thực tế, đại lượng này không thể đo trực tiếp được và độ muối thực tế  được qui định dùng để báo cáo những quan sát hải dương học (Xem

4.22. Độ muối (thực tế)

4.22      Độ muối thực tế (S); Một đại lượng không thứ nguyên, dùng để kiểm tra chất lượng nước được xem như sự ước lượng về nồng độ của muối hoà tan trong nước biển tính bằng gam/kilôgam. Nó được định  nghĩa  là  tỉ  số  (K15)  giữa  độ dẫn điện   của  mẫu nước ở 150C và 1 atm và độ dẫn điện của dung dịch KCL  xác định (32,436 6g, kg-1) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

4.23.Độ nhạy (K): Đối với một giá trị đã cho của đại lượng được đo, độ nhạy được biểu

thị bằng tỉ số của lượng tăng thêm quan sát được (dl) là lượng tăng thêm tương ứng của đại lượng được đo (dG):


4.24      Chất rắn

K =  dl

dG

(Lấy từ OIML)   

4.24.1  Chất rắn hoà tan: Các chất còn lại sau khi lọc và làm bay hơi đến khô của một mẫu dưới những điều kiện xác định

Chú thích: Cũng có thể kể cả các chất keo

4.24.2  Chất rắn có thể lắng được: Phần của chất rắn ban đầu lơ lửng có khả năng loại bỏ

được sau một thời gian để lắng nhất định, trong những điều kiện nhất định.

4.24.3  Chất rắn lơ lửng: Chất rắn loại được bằng lọc hoặc li tâm trong những điều kiện nhất

định

4.24.4  Chất rắn toàn phần: Tổng số chất rắn hoà tan và chất lơ lửng

4.24.5  Huyền phù keo: Huyền phù chứa các hạt bình thường tích điện và không lắng được nhưng có thể loại bỏ được bằng phương pháp keo tụ


4.25.Chỉ số thể tích bùn (SVI), chỉ số Mohlman: Thể tích tính bằng mililit bị 1 g bùn hoạt hoá chiếm chỗ sau khi lắng dưới những điều kiện qui định trong một thời gian qui định, thường là 30 phút.

4.26.Tỉ số hấp thụ natri (SAR): Tỉ số dùng cho nước tưới tiêu, nó biểu thị hoạt độ tương

đối của ion natri trong các phản ứng trao đổi với đất

Về mặt định lượng nó được tính theo công thức:

 

 

 

 

SAR =  Na+ hình ảnh

 

 

hình ảnh

 

 

Trong đó: Na2+, : Ca2+, , : Mg2+, là hàm lượng của ion canxi và ion magiê, tính bằng milimol/lit

4.27.Độ dẫn điện, độ dẫn điện riêng: Đại lượng   nghịch đảo của điển trở, đo được dưới những điều kiện qui định, giữa các mặt đối diện của một khối lập phương với các kích thước đã định của một dung dịch nước. Đối với việc kiểm tra chất lượng nước, nó thường được biểu thị như là "độ dẫn điện" và được sử dụng như là pháp đo nồng độ  của các chất tan có thể ion hoá có trong mẫu

4.28.Chất hoạt động bề mặt: Hợp chất hoá học có tính hoạt động bề mặt, tan trong chất lỏng, đặc biệt là trong nước, hợp chất này làm giảm sức căng bề mặt hoặc sức căng giữa các mặt tiếp xúc bởi ưa hấp thụ trên bề mặt lỏng/ hơi hoặc các ranh giới bề mặt khác

Chú thích: - Hợp chất hoá học mà trong phân tử của nó chứa ít nhất một nhóm có ái lực đối với các bề mặt phân cực rõ rệt, để đảm bảo cho nó trong hầu hết mọi trường hợp đều hoà tan trong nước, và một nhóm không phân cực có một ái lực nhỏ đối với nước

Định nghĩa này và các định nghĩa 4.28.1, 4.28.2, 4.28.3, lấy từ ISO 862

4.28.1  Anion hoạt động bề mặt: Chất hoạt động bề mặt ion hoá trong dung dịch nước để

tạo ra các ion hữu cơ tích điện âm có chức năng hoạt động bề mặt

4.28.2  Cation hoạt động bề mặt: Chất hoạt động bề mặt không tạo ra các ion trong dung dịch nước để tạo ra các ion hữu cơ tích điện dương có chức năng hoạt động bề mặt

4.28.3  Chất hoạt động bề mặt không ion: Chất hoạt động bề mặt không tạo ra các ion trong dung dịch nước. Các chất hoạt động bề mặt không ion này tan được trong nước là nhờ sự có mặt trong các phân tử của chúng, các nhóm chức có ái lực mạnh với nước

4.29      Cacbon hữu cơ toàn phần (TOC): Lượng các bon có mặt trong các chất hữu cơ hoà

tan hoặc lơ lửng trong nước

4.30      Độ đục: Sự giảm tính trong suốt của một chất lỏng, gây nên bởi sự có mặt  của chất không tan

5. Các thuật ngữ khác


5.1.Tảo  cát  (Diatom):  Các  tảo  đơn  bào  thuộc  lớp  Bacillariacea  có  tế  bào  silic  dioxit

(Si02)

5.2.Sự phù dưỡng : Sự làm giàu nước ngọt và nước mặn bằng chất dinh dưỡng, đặc biệt bằng các hợp chất nitơ và phôtpho, điều đó thúc đẩy sự phát triển của các loại tảo và các dạng thực vật bậc cao hơn

5.3.Sự ô nhiễm: Sự giảm tính phù hợp của nước đối với một số mục đích sử dụng đã định nào đó

(Định nghĩa này do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) xây dựng)

5.4.Đập tràn: Kiến trúc để nước tràn qua, có thể dùng để kiểm soát mức nước mặt thượng lưu hoặc để đo dòng chảy, hoặc cả hai (Định nghĩa lấy từ ISO 772)

Phụ lục A

Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương ứng

 

 

Số mục trong tiêu chuẩn

 

Tiếng Anh

 

Tiếng Pháp

1.1

1.1.1

1.1.2

1.1.3

1.1.4

1.1.5

1.1.6

1.1.7

1.1.8

1.1.9

2.1

2.1.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

2.11

Raw water

Canal

Estuary

Irrigation water

Lake

Reservoir

River

Sea

Stagnant water

Stream

Clorination

Break-point chlorination

Clarification

Clarifier; settling tank sedimentation basin

Contact stabilization

Dialysis

Mixed media filtration

Pasteurization

Pre-aeration

Pressure filtration

Rapld sand filtration

Re-aeration

Eau brute

Canal

Estuaire

Eau d’ irrigation

Lac

Rðservoir

Rivière

Mer

Eau stagnante

Ruisseau; cours d’ eau

Chloration

Chlorination au point crtique

Clarification

Clarificateuer; réservỏi de

Sédimentation;  basin    de sédimentation

Stabilisation  par contact

Dialyse

Filtration sur lit mélangé

Pasteurisation

Préaération

Filtration sous pression

Filtration raplde sable

Préaération


 

 

 

2.12

 

 

Slow sand filtration

 

 

Filtration lente sur sable

2.13

Stabiliation

Stabiliation

2.14

Stepped feed

Alimentation étagée

 

                       

2.15

Stepped aeration

Aération            étagée  (aération)

3.1

Automatic sampling

échantillonnage automatique

3.2

Composite sample

échantillon composite

3.3

Continuous sampling

échantillonnage en continu

3.4

Discrete sampling

échantillonnage intermittent

3.5

Flume

Canal jaugeur

3.6

Isokinetic sampling

échantillonnage isocinétique

3.7

Monitoring

Programme de contrôle

3.8

Proportional sampling

échantillonnage proportionel

3.9

Sample

échantillon

3.10

Sample stabilization

échantillon

3.11

Sampler

échantillonneur

3.12

Sampling

échantillonnage

3.13

Sampling line

Conduite d’ échantillonnage

3.14

Sampling network

Réseau d’  échantillonnage

3.15

Sampling point

Point d’ échantillonnage

3.16

Sampling probe

Sonde d’ échantillonnage

3.17

Sampling site

Zone d’ échantillonnage

 

3.18

Snap sample; spot sample; grab sample

échantillon        ponctuel

 

 

(échantillon localisé)

3.19

Test portion

Prise d’ essal

4.1

Acidity

Acidité

4.2

Aggressivity

Aggressivité

4.3

Aggressive water

Eau aggressive

4.4

Alklinity

Alkalinité  au  point  de  virage

 

 

du rouge de méthyle

4.4.1

Methyl red end-point

Alkalinité  au  point  de  virage

 

 

du rouge de méthyle

4.4.2

Phenolphthalein end-point alkalinity

Alkalinité  au  point  de  virage

4.5

Bioassay          Essal biologique

de la phénolphtaléine

4.6

Biochemical oxygen      Demande

biochimique      en oxygéne (DBO)

4.7

Carbon adsorption/chloroform extraction (CCE)

Adsorption   par   le   carbon   et

           

 

 

extraction par le choloroforme

4.8

Carbon dioxide

Dioxyde de carbone

4.8.1

Free carbon dioxide

Dioxyde de carbone libre

4.8.2

Total carbon dioxide

Dioxyde de carbone total

4.9

Chemical oxygen demand (COD)

Demande          chimique            en


 

 

oxygène (DOC)

4.10

Chlorine

Chlore

4.10.1

Cholorine demand; chlorine requirement

Demand en chlore

4.10.2

Residual chlorine; total residual chlorine

Chlore   résiduel;            chlore

           

 

 

résiduel total

 

4.10.3

Combined chlorine

Chlore combiné

 

4.10.4

Free chlorine

Chlore librre

 

4.10.5

Total chlorine

Chlore total

 

4.10.6

Chloramines

Chloramines

 

4.10.7

Available chlorine; total available chlorine

Chlore  disponible  chlore

total

 

 

disponible

 

4.11

Corrosivity

Corrosivité

 

4.12

Determinand

“Determinand”

 

 

4.13

Dissoived-oxygen curve

Courbe de l’oxygène dissous

4.14

Hardness

Dureté

4.14.1

Alkaline(temporany) hardness

Dureté alcaline (temporaire)

4.14.2   Non-alkaline permanent hardness      Dureté  non       aloaline

 

 

permanente

 

4.15

In-line analysis; in situ analysis

Analyse   directe;   analyse

in

 

 

situ

 

4.16

Langelier index

Indice de langelier

 

4.17

On-line analysis

Analyse”enligne”

 

4.18

Parameter

Paramètre

 

4.19

Rerpeatability

Répétabilité

 

4.19.1

Qualitavite

Qualitavite

 

4.19.2

Quanlitavite

Quanlitavite

 

4.20

Reproducibility

Reproducibilité

 

4.20.1

Qualitavite

Qualitavite

 

4.20.2

Quanitavite

Quanlitavite

 

 

4.21      Salinity (absolute); absolute salinity (Sa) Salinité (absolute);        salinité

absolue (Sa)

4.22      Salinity (pratical); Practical salinity (S)    Salinité (pratique);         salinité

 

 

practique (S)

4.23

Sensitivity (K)

Sensitivite (K)

4.24

Solids

Matières solides

4.24.1

Disolved solids

Matières dissoutes

4.24.2

Settleable solids

Matières décantables

4.24.3

Suspended solids

Matières en suspension

4.24.4

Total solids

Suspension colloidale

4.24.5

Colloidal suspension

Suspension colloidale


4.25      Sludge volume Index (SVI); Mohlman Index        Indice   de   volume   dé   boues

(IVB) Indice Mohman

4.26      Sodium absorption ratio(SAR)   Rapport            d’         absorption        du sodium (RAS)

4.27      Speccific conductance; electrical conductivity    Conductance     spécifique;

 

 

conductivité électrique

4.28

Surface active agent

Agent de surface; surfactant

4.28.1

Anionic surface active agent

Agent de surface anionique

4.28.2

Cartionic surface active agent

Agent de surface cationique

4.28.3

Non-ionic surface active agent

Agent de surface non ionique

4.29

Total organic carbon (TDC)

Carbone organique total (COT)

 

4.30

 

Turbidity

 

Turbidité

5.1

Diatoms

Diatomées

5.2

Eutrophication

Eeutrophisation

5.3

Pollution

Pollution

5.4

Weir

Déversoir

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5981:1995

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5981:1995
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN5981:1995

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5981:1995
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5981:1995 (ISO 6107-2: 1989) về chất lượng nước - thuật ngữ - phần 2