Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT

Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn khoản 5, danh mục I, phụ lục I, Nghị định 10/1998/NĐ-CP về xác định và công nhận các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành

Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư 02/2001/TT-BKHCNMT tiêu chuẩn dự án công nghiệp kỹ thuật cao, sản xuất vật liệu mới, báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhập khẩu máy móc và được áp dụng kể từ ngày 02/03/2001.

Nội dung toàn văn Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam


BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1818/1999/TT-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1818/1999/TT-BKHCNMT NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN CÁC DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO KHOẢN 5, DANH MỤC I, PHỤ LỤC I, NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/01/1998 CỦA cHÍNH PHỦ (DỰ ÁN SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI, VẬT LIỆU QUÝ HIẾM; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC; CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG; CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TIN HỌC) 

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam,
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn xác định và công nhận các Dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Khoản 5, Danh mục I, Phụ lục I, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Thông tư này quy định các tiêu chuẩn, thủ tục, trình tự thẩm định và xác nhận đủ tiêu chuẩn hưởng ưu đãi đối với các loại dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thuộc diện đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Khoản 5, Danh mục I, Phụ lục I của Nghị định số 10/1998/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư) cụ thể là:

a. Các dự án sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm;

b. Các dự án ứng dụng công nghệ mới về sinh học;

c. Các dự án công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông;

d. Các dự án công nghệ điện tử, công nghệ tin học.

1.2. Chế độ ưu đãi

Các dự án nói trên đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này được hưởng các chế độ đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và tại Nghị định số 10/1998/NĐ-CP.

1.3. Giải thích các thuật ngữ

Một số thuật ngữ dùng trong Thông tư này được hiểu như sau:

a. "Vật liệu mới" là các loại vật liệu mới được sản xuất tại Việt Nam và thuộc Danh mục các vật liệu mới do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định. Danh mục này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trong từng thời kỳ.

b. "Vật liệu quý hiếm" là các vật liệu thuộc Danh mục vật liệu quý hiếm do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định. Danh mục này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo từng thời kỳ.

c. "Công nghệ mới" là các công nghệ mới được ứng dụng tại Việt Nam và thuộc danh mục các công nghệ mới do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định. Danh mục này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo từng thời kỳ.

d. "Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến" là dây chuyền sản xuất chuyên môn hoá, trong đó các thiết bị tự động được điều khiển theo chương trình ít nhất phải chiếm 1/3 (một phần ba) giá trị của dây chuyền; Trên các dây chuyền sản xuất không có các khâu lao động thủ công nặng nhọc; dây chuyền sản xuất được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; Hệ thống quản lý doanh nghiệp phải là hệ thống tiên tiến (tin học hoá một số khâu như: quản lý sản xuất, vật tư, tiếp thị...).

e. Các linh kiện, bộ phận có kỹ thuật cao:

- Trong lĩnh vực điện tử là các bản mạch, các tụ, chiết áp, trở kháng, các rơ le, cuộn dây, súng phóng tia điện tử, các loại đèn hình, các IC, các "chíp" điện tử... dùng trong các sản phẩm điện tử.

- Trong lĩnh vực tự động hoá, cơ khí, chế tạo máy là các chi tiết, bộ phận có cấp chính xác bậc 2 trở lên, các van điều tiết, điều khiển thuỷ lực, khí nén, các cơ cấu cam, các bộ con quay định hướng, các loại dụng cụ chính xác, đồng hồ so, đồng hồ đo chính xác.

Các phần mềm máy tính dùng trong các hệ thống điều khiển các thiết bị tự động, thiết bị thông tin, các hệ thống thiết bị quản lý công nghệ và quản lý doanh nghiệp cũng coi là các bộ phận có kỹ thuật cao.

II. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

II.1. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI, VẬT LIỆU QUÝ HIẾM

A. Các dự án sản xuất vật liệu mới:

1. Sản phẩm của dự án phải là vật liệu mới (Phụ lục 1).

2. Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến.

3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

B. Các dự án sản xuất vật liệu quý hiếm:

1. Sản phẩm của dự án là vật liệu quý hiếm, nhưng không bao gồm các dự án khai thác hoặc chế tác vật liệu quý hiếm (Phụ lục 2).

2. Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến.

3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

II.2. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC

1. Công nghệ ứng dụng trong dự án phải là công nghệ mới (Phụ lục 3).

2. Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến.

3. Việc áp dụng công nghệ mới phải tạo ra được sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.

4. Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn sinh học của thế giới, của khu vực châu Á và của Việt Nam.

5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

II.3. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG

1. Công nghệ ứng dụng trong dự án phải là công nghệ mới (Phụ lục 4).

2. Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến.

3. Việc áp dụng công nghệ mới phải tạo ra được sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.

4. Bảo đảm các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin, viễn thông của thế giới và khu vực.

5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

II.4. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ TIN HỌC

1. Công nghệ ứng dụng trong dự án phải thuộc Danh mục công nghệ điện tử và tin học (Phụ lục 5).

2. Dây chuyền công nghệ phải đạt trình độ tiên tiến, sản phẩm có thể xuất khẩu được, hoặc sản phẩm tiêu thụ trong nước phải có chất lượng tương đương sản phẩm nhập khẩu cùng loại.

3. Quy mô dự án:

a. Danh thu hàng năm tính theo đầu người phải đạt tương đương 70.000 USD trở lên. Đối với các doanh nghiệp có vốn pháp định trên 30.000.000 USD và với số lao động trên 1.000 người thì xem như đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a này.

b. Giá trị trang thiết bị công nghệ tính bình quân cho một đầu người là 40.000 USD trở lên. Đối với các doanh nghiệp chuyên sản xuất các phần mềm máy tính thì được xem như đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm b này.

c. Tỷ lệ nội địa hoá (tỷ lệ giá trị các linh kiện, bộ phận có kỹ thuật cao do bản thân doanh nghiệp sản xuất) phải đạt ít nhất 2% doanh thu hàng năm, hoặc tổng giá trị các bộ phận do doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam phải đạt ít nhất 15% doanh thu hàng năm.

d. Chi phí cho công tác nghiên cứu - triển khai, đào tạo, huấn luyện chiếm tỷ lệ không dưới 2% doanh thu hàng năm. Nếu hoạt động nghiên cứu - triển khai, đào tạo, huấn luyện được thực hiện miễn phí thì giá trị miễn phí cũng được tính trong tỷ lệ nói trên. Đối với các doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 10.000.000 USD trở lên thì chi phí nghiên cứu - triển khai, đào tạo, huấn luyện hàng năm không thấp hơn 200.000 USD. Nếu có Hợp đồng chuyển giao công nghệ được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì 4 năm đầu (kể từ khi Hợp đồng chuyển giao công nghệ được phê duyệt) doanh nghiệp được xem như đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm d này.

4. Bảo đảm các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử - tin học của thế giới và khu vực.

5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

III.1. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

Để được xem xét xác nhận dự án thuộc diện đặc biệt khuyến khích đầu tư nêu tại Phần II của Thông tư này, chủ đầu tư phải gửi cơ quan cấp giấy phép đầu tư các hồ sơ sau:

a. Đối với các dự án mới cần có:

- Đơn đăng ký dự án thuộc diện đặc biệt khuyến khích đầu tư.

- Bản giải trình về công nghệ ứng dụng trong dự án (đối chiếu nội dung công nghệ ứng dụng trong dự án với các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này).

Hồ sơ này được gửi cùng với hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư. Việc xác định và công nhận được hưởng ưu đãi được thực hiện cùng với quá trình thẩm định cấp Giấy phép đầu tư. Nếu doanh nghiệp đạt được các tiêu chuẩn quy định tại phần II của Thông tư này thì việc công nhận được hưởng ưu đãi sẽ được ghi trong Giấy phép đầu tư.

b. Đối với các dự án đang hoạt động cần có:

- Đơn đăng ký dự án thuộc diện đặc biệt khuyến khích đầu tư.

- Bản giải trình về công nghệ ứng dụng trong dự án (đối chiếu nội dung công nghệ ứng dụng trong dự án với các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này).

- Bản sao Giấy phép đầu tư.

III.2. THẨM QUYỀN XEM XÉT DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

a. Đối với các dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư: Trên cơ sở ý kiến của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án theo quy định của Thông tư này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chế độ đặc biệt khuyến khích đầu tư cho dự án.

b. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phân cấp cấp Giấy phép đầu tư:

Trên cơ sở ý kiến của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường các địa phương xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án theo quy định của Thông tư này, cơ quan được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư của địa phương, Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao được uỷ quyền quyết định chế độ đặc biệt khuyến khích đầu tư cho dự án.

c. Cơ quan xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án phải tiến hành xác nhận trong thời hạn 30 ngày đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn để được hưởng ưu đãi đầu tư.

d. Trong trường hợp doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn để được hưởng ưu đãi theo quy định tại Phần II của Thông tư này thì cơ quan xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép đầu tư biết rõ lý do trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp không còn đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Phần II của Thông tư này thì sẽ bị đình chỉ việc hưởng ưu đãi đầu tư.

Doanh nghiệp có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền về việc được hưởng hay không được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đề hướng dẫn giải quyết cụ thể.

 

 

Chu Tuấn Nhạ

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VẬT LIỆU MỚI

1. Các loại thép hợp kim có độ bền cao;

2. Các loại thép chịu mài mòn cơ học;

3. Thép lò so, nhíp, bánh xe neo tầu;

4. Thép chịu ăn mòn hoá và nhiệt;

5. Thép khuôn dập, thép không rỉ;

6. Thép hợp kim thấp, độ bền cao;

7. Thép hợp kim thấp song pha;

8. Vật liệu tổ hợp kim loại;

9. Vật liệu sứ cách điện cao thế;

10. Vật liệu sứ kỹ thuật cao (sứ chịu nhiệt, sứ chịu mài mòn) sử dụng trong công nghệ sản xuất gốm sứ, gạch ốp lát;

11. Gốm áp điện;

12. Vật liệu thuỷ tinh cách điện cao thế;

13. Sứ polyme cách điện;

14. Vật liệu composit cao phân tử sử dụng cho kỹ thuật điện và điện tử trong điều kiện môi trường khắc nghiệt;

15. Vật liệu điện tử hữu cơ.

16. Các ôxyt vô cơ siêu sạch;

17. Các vật liệu siêu bền dùng trong công nghiệp tơ, sợi, dệt, da giầy;

18. Vật liệu tổ hợp nền cao phân tử;

19. Vật liệu cao su kỹ thuật;

20. Cao su tổng hợp;

21. Keo dán kim loại - kim loại;

22. Keo dán kim loại - cao su;

23. Tổ hợp cao phân tử - sợi cácbon;

24. Sơn đặc chủng chịu dầu, chịu nhiệt, chịu hoá chất;

25. Polyme dẫn điện;

26. Polyme nhũ tương (Acrylic Copolymer, Styrene Acrylic, PolyvinylAcetate Copolymer, Polyvinyl Acetate Homopolymer);

27. Nhựa PCV;

28. Tụ điện composit;

29. Vật liệu chế tạo các sensor;

30. Vật liệu gốm điện tử;

31. Vật liệu chế tạo linh kiện quang điện tử;

32. Vật liệu sản xuất các loại cáp quang khuyếch đại ánh sáng;

33. Vật liệu điện tử và quang tử trên cơ sở các chất pôlyme;

34. Vật liệu mới có tính năng tích trữ năng lượng để sử dụng trong các thiết bị điện và điện tử;

35. Vật liệu cao phân tử dùng trong y học;

36. Vật liệu cao phân tử dùng trong dược học;

37. Vật liệu cao phân tử dùng trong mỹ phẩm;

38. Vật liệu cao phân tử dùng trong thuốc thú y;

39. Vật liệu tổ hợp cao phân tử - sợi cácbon dùng trong y tế;

40. Vật liệu màng cao phân tử đặc biệt;

41. Vật liệu màng mỏng;

42. Vật liệu màng thẩm thấu ngược;

43. Vật liệu từ tính cao cấp;

44. Vật liệu quang điện tử và quang tử.

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC VẬT LIỆU QUÝ HIẾM

1. Vật liệu kim loại Titan;

2. Vật liệu kim loại Platin;

3. Các vật liệu kim loại quý hiếm khác (W, Mo);

4. Vật liệu kim loại đất hiếm;

5. Vật liệu ôxyt kim loại đất hiếm;

6. Vật liệu Ferro đất hiếm;

7. Vật liệu kỹ thuật cao trên cơ sở đất hiếm;

8. Vật liệu Zircon;

9. Vật liệu Strongti;

10. Vật liệu kim cương nhân tạo.

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC

1. Công nghệ sản xuất vacxin thế hệ mới cho người;

2. Công nghệ sản xuất kháng sinh cho người;

3. Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học dùng trong chuẩn đoán và điều trị cho người;

4. Công nghệ nuôi cấy mô, tế bào dùng trong y tế;

5. Công nghệ sản xuất chỉ khâu phẫu thuật và các màng sinh học dùng trong y tế;

6. Công nghệ bảo quản, lưu trữ, tách chiết các chế phẩm từ máu dùng trong chuẩn đoán và điều trị cho người;

7. Công nghệ sản xuất vacxin thú y (gia súc, gia cầm) thế hệ mới;

8. Công nghệ sản xuất KIT chuẩn đoán trị liệu cây trồng và vật nuôi;

9. Công nghệ sản xuất giống cây trồng bằng mô hom cải tiến, bằng nuôi cấy mô-tế bào, bằng nuôi cấy bao phấn và chuyển gien chống chịu sâu bệnh và điều kiện khí hậu bất lợi;

10. Công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học;

11. Công nghệ sản xuất phân bón sinh học;

12. Công nghệ xử lý chất thải (rắn, lỏng) bằng công nghệ sinh học;

13. Công nghệ sản xuất hóc môn điều khiển đơn giới tính các loài cá;

14. Công nghệ nhân giống và cấy truyền hợp tử trâu, bò, dê;

15. Công nghệ sản xuất chế phẩm giầu dinh dưỡng (từ động vật, thực vật) phục vụ bảo vệ sức khoẻ cho người và vật nuôi.

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG

1. Công nghệ chuyển tải không đồng bộ ATM;

2. Công nghệ phân cấp đồng bộ số SDH;

3. Công nghệ sản xuất cáp quang;

4. Công nghệ sản xuất tổng đài điện tử kỹ thuật số dung lượng lớn (10.000 số trở lên) có khả năng cung cấp multimedia, sử dụng trong mạng thông minh (IN) và mạng số đa dịch vụ băng rộng (B-ISDN);

5. Công nghệ sản xuất các hệ chuyển mạch thông minh (theo nguyên lý neuron);

6. Công nghệ sản xuất các thiết bị truyền dẫn quang, truyền dẫn vô tuyến tốc độ cao;

7. Công nghệ sản xuất các thiết bị đầu cuối multimedia, thiết bị truy nhập mạng, các thiết bị đầu cuối của hệ thống thông tin vệ tinh và vũ trụ;

8. Công nghệ sản xuất điện thoại di động toàn cầu;

9. Công nghệ thông tin laser;

10. Công nghệ sản xuất các thiết bị thu phát mã hoá trong các dải sóng khác nhau;

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC

1. Công nghệ sản xuất linh kiện quang - điện tử, cơ - quang - điện tử;

2. Công nghệ sản xuất màn hình phẳng, màn hình có độ phân giải cao;

3. Công nghệ sản xuất các IC;

4. Công nghệ sản xuất các sensor;

5. Công nghệ sản xuất các máy thu tích hợp đa chức năng (TV-video, monitor...)

6. Công nghệ sản xuất các thiết bị điện tử y tế cao cấp (scanner, điện tim, điện não, nội soi, vi phẫu thuật...);

7. Công nghệ sản xuất các ổ đĩa cứng, công nghệ sản xuất các đĩa laser;

8. Công nghệ sản xuất máy tính và các thiết bị ngoại vi;

9. Công nghệ sản xuất RAM dung lượng lớn;

10. Công nghệ sản xuất các thiết bị đo lường điện tử digital;

11. Công nghệ gia công cơ khí điện tử bằng tia laser và plasma;

12. Công nghệ chế tạo robot phục vụ tự động hoá sản xuất;

13. Công nghệ sản xuất các sản phẩm phần mềm, đặc biệt công nghệ phần mềm hướng tới multimedia;

14. Công nghệ chế tạo các hệ mô phỏng;

15. Công nghệ sản xuất các hệ giao tiếp người - máy thông qua ngôn ngữ và hình ảnh.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1818/1999/TT-BKHCNMT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu1818/1999/TT-BKHCNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/10/1999
Ngày hiệu lực05/11/1999
Ngày công báo08/12/1999
Số công báoSố 45
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/03/2001
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1818/1999/TT-BKHCNMT

Lược đồ Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam


Văn bản bị thay thế

    Văn bản hiện thời

    Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
    Loại văn bảnThông tư
    Số hiệu1818/1999/TT-BKHCNMT
    Cơ quan ban hànhCông nghệ và Môi trường, Bộ Khoa học
    Người ký***, Chu Tuấn Nhạ
    Ngày ban hành21/10/1999
    Ngày hiệu lực05/11/1999
    Ngày công báo08/12/1999
    Số công báoSố 45
    Lĩnh vựcĐầu tư
    Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/03/2001
    Cập nhật7 năm trước

    Văn bản được dẫn chiếu

      Văn bản hướng dẫn

        Văn bản được hợp nhất

          Văn bản gốc Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

          Lịch sử hiệu lực Thông tư 1818/1999/TT-BKHCNMT biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam