Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH

Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2012/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI BỘ LỌC DÙNG TRONG MẶT NẠ VÀ BÁN MẶT NẠ PHÒNG ĐỘC

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2161/BKHCN-TĐC ngày 01 tháng 8 năm 2012, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc.

Ký hiệu: QCVN 10:2012/BLĐTBXH

Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc có hiệu lực sau 06 tháng kể từ ngày ký Thông tư này.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
-
Công báo;
- Website
Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

 

QCVN 10 : 2012/BLĐTBXH

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI BỘ LỌC DÙNG TRONG MẶT NẠ VÀ BÁN MẶT NẠ PHÒNG ĐỘC
National technical regulation on occupational sa
fety with gas filters used in masks and respirators

Lời nói đầu

QCVN10: 2012/BLĐTBXH do Tsoạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc, Cục An toàn lao động biên soạn và trình duyệt, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi ban hành theo Thông tư số 25/2012/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2012, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI BỘ LỌC DÙNG TRONG MẶT NẠ VÀ BÁN MẶT NẠ PHÒNG ĐỘC

National technical regulation on occupational safety with gas filters used in masks and respirators

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chun này quy định các yêu cầu an toàn đối với các bộ lọc dùng trong các mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc được phân loại theo mục 5 của Tiêu chuẩn Châu Âu EN 14387:2004 (E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Bộ lọc khí- Các bộ lọc khí thợp - Những yêu cầu, thnghiệm, ghi nhãn (Respiratory protective devices - Gas filter(s) and combined filter(s)- Requirements, testing, marking).

Với những bộ lọc sử dụng để đề phòng khí CO, các quy định về an toàn được áp dụng theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 404: 2005 Những phương tiện bảo vệ cá nhân - Bộ lọc khí CO để bảo vệ cơ quan hô hấp (Respiratory protective devices for self - rescue - Filter self - rescuer from carbon monoxide with mouthpiece assembly).

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Các tchức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc.

1.2.2. Các tchức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa, các cơ quan quản lý nhà nưc và các tchức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ của các tiêu chuẩn Châu Âu sau:

- EN 132:1999 Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Thuật ngữ và những biểu đồ - Thống kê (Respiratory protective devices - Definition of terms and pictograms).

- EN 134:1998 Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Thuật ngữ về các bộ phận (Respiratory protective devices - Nomenclature of components).

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Các bộ lọc dùng trong các mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc phải thỏa mãn các yêu cầu được quy định trong Tiêu chun Châu Âu EN 14387:2004 (E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hp - Bộ lọc khí - Các bộ lọc khí thợp - Những yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn (Respivatory protective devices - Gas filter(s) and combined filter(s) – Requirements, testing, marking) và Tiêu chuẩn Châu Âu EN 404: 2005 Những phương tiện bảo vệ cá nhân - Bộ lọc khí CO để bảo vệ cơ quan hô hp (Respiratory protective devices for self - rescue - Filter self - rescuer from carbon monoxide with mouthpiece assembly).

2.2. Trong trường hợp tiêu chuẩn Châu Âu nói trên có sự sửa đổi, bsung thì thực hiện theo những quy định mi nht.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc sn xuất trong nước

3.1.1. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mt nạ phòng độc sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật được quy định ti mục 2 của Quy chuẩn này.

Việc chng nhận hợp quy do các tchức chng nhận hợp quy đã được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ định thực hiện và thực hiện theo phương thức: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 3 trong « Quy định về chng nhận hợp chun, chng nhận hợp quy và công bhợp chuẩn, công bố hợp quy » ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

3.1.2. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc sản xuất trong nước trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy, ghi nhãn theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 14387 : 2004(E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Bộ lọc khí- Các bộ lọc k thợp - Những yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn (Respiratory protective devices - Gas filter(s) and combined filter(s) - Requirements, testing, marking). Việc ghi nhãn phải tuân theo các quy định hiện hành của Việt Nam.

3.2. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc nhập khẩu

3.2.1. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc nhp khu phải được chứng nhn hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật được nêu tại mục 2 của Quy chun này.

3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chc chứng nhận đã được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ định hoặc các tổ chức, cá nhân nưc ngoài được thừa nhận tiến hành.

3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức: thử nghiệm, đánh giá lô sản phm, hàng hóa (Phương thức 7 trong « Quy định về chứng nhận hợp chun, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy » ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

3.2.4. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc nhập khu trước khi đưa ra lưu thông trên thị trưng phải gắn du hợp quy, ghi nhãn theo quy định của Tiêu chuẩn Châu Âu EN 14387 : 2004(E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Bộ lọc khí - Các bộ lọc khí tổ hợp - Những yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn (Respiratory protective devices - Gas filter(s) and combined filter(s) - Requirements, testing, marking). Việc ghi nhãn phải tuân theo các quy định hiện hành của Việt Nam.

3.3. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc lưu thông trên thị trường

3.3.1. Bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy và đã ghi nhãn theo quy định của Tiêu chuẩn Châu Âu EN 14387 : 2004(E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Bộ lọc khí - Các bộ lọc khí thợp - Những yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn (Respiratory protective devices - Gas filter(s) and combined fifter(s) - Requirements, testing, marking). Việc ghi nhãn phải tuân theo các quy định hiện hành của Việt Nam.

3.3.2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thm quyền tiến hành việc kiểm tra chất lượng đối với bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc lưu thông trên thị trường như đối với các sản phẩm sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

3.4. Quản lý bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc trong quá trình sử dụng

3.4.1. Lưu giữ và bảo quản bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.4.2. Sử dụng bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc đúng mục đích, theo đúng chức năng của từng bộ lọc và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.4.3. Đặc biệt chú ý những cảnh báo gây mất an toàn trong quá trình sử dụng. Không sử dụng bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc lần th2 nếu nhà sản xuất quy định chsdụng một lần, không sử dụng bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc đã quá thời gian sdụng.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ sản xuất, nhập khẩu, xuất khu, lưu thông và sử dụng bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chun này.

4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước vchất lượng sản phm, hàng hóa, các cơ quan kiểm tra chất lượng tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cđể các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chng nhận hợp quy cho bộ lọc dùng trong mặt nạ và bán mặt nạ phòng độc.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chc năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này.

5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vưng mắc, các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2012/TT-BLĐTBXH

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu25/2012/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/10/2012
Ngày hiệu lực25/04/2013
Ngày công báo09/11/2012
Số công báoTừ số 649 đến số 650
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2012/TT-BLĐTBXH

Lược đồ Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu25/2012/TT-BLĐTBXH
              Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
              Người kýBùi Hồng Lĩnh
              Ngày ban hành25/10/2012
              Ngày hiệu lực25/04/2013
              Ngày công báo09/11/2012
              Số công báoTừ số 649 đến số 650
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 25/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động

                    • 25/10/2012

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 09/11/2012

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 25/04/2013

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực