Thông tư 40/2017/TT-BQP

Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP

Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu đã được thay thế bởi Thông tư 173/2018/TT-BQP danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu thuộc quản lý Bộ Quốc phòng và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2019.

Nội dung toàn văn Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu


BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 40/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017

 

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp ch
ế/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
- Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; H.T.Kiên 248.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Phan Văn Giang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng BQP)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

36

3601

00

00

Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy

36

3602

00

00

Thuốc nđã điều chế, trừ bột nổ đẩy

36

3603

00

00

Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe (nụ xùy), bộ phận đánh la, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự:

- Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tcủa đối phương bao gồm các trang thiết bị đi phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu;

- Các trang thiết bị hay hệ thng điện tthiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân sự hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó;

- Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm;

- Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, gii mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự);

- Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng thc, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.

- Các thiết bị dẫn hướng và lái chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên la);

- Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo.

- Máy thông tin quân sự, máy ch huy chuyên dùng quân sự các loại.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Xe chuyên dùng quân sự

Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự:

- Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi bọc st và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý).

87

8710

00

00

Xe tăng, xe lội nước và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này.

88

8802

 

 

Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị, vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn không khí (Các khí cầu hay tàu không gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử dụng trong quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện, vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thvà các trang phục dùng trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp khẩn cấp.

89

8906

10

00

Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc phòng thủ hay tấn công, cho dù có được biến đổi hay không đsử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và nguyên thân hay một phn thân (tàu) của các loại tàu đó.

93

9301

 

 

Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.

93

9301

10

00

Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê...)

93

9301

20

00

Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

93

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04)

93

9305

10

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

93

9305

91

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9301

93

9306

 

 

Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống trả, hoặc liên quan và các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau:

+ Các hệ thống la-de được thiết kế đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống tạo các sóng tần số radio (RF) với năng lượng cao có khnăng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng;

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nquân sự, trang bị quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan sát, cnh gii,...)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận, phụ tùng của chúng

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ... chuyên dùng quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Phần mềm được thiết kế đặc biệt cho:

+ Mô hình hóa, gilập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Sự phát triển, giám sát, bảo trì, hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự;

+ Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính và tình báo chuyên dùng quân sự;

+ Phần mềm để xác định tính hiệu qucủa các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước;

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ khí, khí tài quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang bị bổ trcho huấn luyện và chiến đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí.

Tùy theo tính chất, mức độ, yêu cu quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu qu, phù hợp.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2017/TT-BQP

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu40/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/02/2017
Ngày hiệu lực10/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2019
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2017/TT-BQP

Lược đồ Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu40/2017/TT-BQP
          Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
          Người kýPhan Văn Giang
          Ngày ban hành23/02/2017
          Ngày hiệu lực10/04/2017
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2019
          Cập nhật5 năm trước

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu

              Lịch sử hiệu lực Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu