Văn bản khác 146/CTr-UBND

Chương trình 146/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh năm 2016

Nội dung toàn văn Chương trình 146/CTr-UBND xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/CTr-UBND

Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 06 năm 2016

 

CHƯƠNG TRÌNH

XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀO HÀ TĨNH NĂM 2016

A. Đánh giá hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2015

I. Những kết quả đạt được

1. Thu hút các dự án đầu tư

Năm 2015, đã có 85 dự án đầu tư vào Hà Tĩnh với svốn đăng ký trên 16.700 tđồng (tương đương 760 triệu USD). Trong đó có 75 dự án đầu tư trong nước, vn đầu tư trên 14.102 tỷ đồng và 10 dự án FDI, vốn đầu tư trên 2.660 nghìn tỷ đồng. So với năm 2014, giảm 07 dự án nhưng tăng hơn 9.750 tỷ đồng (tương đương 443 triệu USD) vốn đầu tư đăng ký.

2. Các hoạt động xúc tiến đầu tư khác

- Tnh đã tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư tại Đức, Thái Lan, Lào để kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh; nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường tìm đầu ra cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh.

Tchức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Cộng hòa liên bang Đức với sự tham gia của hơn 100 doanh nghiệp, nhà đầu tư Đức, Tây Ban Nha,... và các doanh nghiệp Việt kiều tại Đức, Séc. Tại Hội nghị đã có 06 biên bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác đầu tư được ký kết với các đối tác trên các lĩnh vực đào tạo, xuất khẩu lao động, xây dựng cảng biển, nông nghiệp, cung ứng hàng nông sản gia UBND tỉnh Hà Tĩnh, Ban Quản KKT tỉnh, Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh (Mitraco).

Tổ chức các cuộc tọa đàm, hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp Hà Tĩnh với doanh nghiệp các tỉnh của Lào và Thái Lan.

- Xây dựng tài liệu, cơ sở dữ liệu và phát hành các các ấn phẩm phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư như: Danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư đến năm 2020; bộ tài liệu xúc tiến đầu tư, các dự án tóm tắt, phim quảng bá bằng các ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Nhật;

- Để phục vụ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tim năng, cơ hội và xúc tiến đầu tư, Tỉnh cho nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và của các sở, ban ngành.

Phối hợp với Báo đầu tư, Báo Diễn đàn doanh nghiệp, Tạp chí Đầu tư nước ngoài và các cổng thông tin điện tử của các cơ quan thông tấn báo chí để tổ chức đăng tải môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh của tỉnh.

- Tổ chức tập hun cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương về Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu 2014.

Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức các lớp tập huấn về pháp luật lao động, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp 2014, Các hiệp định thương mại tự do và Quản trị bán hàng cho trên 500 lượt doanh nghiệp của tỉnh.

- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; trin khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

- Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư:

Tổ chức làm việc trực tiếp với các Đoàn ngoại giao, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc với tỉnh như: Đại sứ quán các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Canada, Đan Mạch, CH Séc, Văn phòng Hessen (Đức) tại Hà Nội; Cơ quan xúc tiến thương mại và đầu tư Hàn Quốc KOTRA, Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI), Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), Tổng hội thương gia Đài Loan tại Việt Nam và các nhà đầu tư đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Nga, Trung Quốc, Mỹ, Slovakia, Thái Lan và các vùng lãnh thổ khác...

Ký kết Biên bản ghi nhớ về hợp tác đầu tư, thương mại giai đoạn 2015 - 2020 với Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI).

Phối hợp với VCCI tổ chức Hội thảo Cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 và các lớp tập huấn cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp trong tỉnh.

II. Tồn tại hạn chế

Bên cạnh những kết quả đạt được, trong công tác thu hút đầu tư còn bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục, cụ thể:

- Thủ tục hành chính về đầu tư còn rườm rà.

- Cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, nhất là hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp. Chất lượng một số công trình hạ tầng trên địa bàn chưa cao.

- Nguồn nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp trong tỉnh còn phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu hoặc nhập từ các vùng kinh tế lớn trong cả nước, thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận chưa đáp ứng đủ nhu cầu của các doanh nghiệp.

- Một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, do đó ảnh hưởng đến khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh; một số dự án không đảm bảo tiến độ cam kết.

- Việc tìm đầu ra các sản phẩm của các doanh nghiệp, nhất là các sản phẩm nông nghiệp vẫn còn gặp khó khăn.

- Ngoài một số dự án quy mô lớn, phần nhiều các dự án do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nhỏ, sử dụng lao động ít; thiếu sự liên doanh, liên kết giữa các nhà đầu tư, các doanh nghiệp nên sức cạnh tranh còn thấp; đặc biệt là ngoài các khu kinh tế, các dự án có vốn đầu tư dưới 01 triệu USD chiếm tỷ trọng lớn.

- Nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao chiếm tỷ lệ thấp, chưa đáp ứng yêu cầu về lao động cho các nhà đầu tư.

- Công tác giải phóng mặt bằng được chính quyền quan tâm và đạt được nhiu kết quả; tuy nhiên còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc phần nào ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư và quá trình đầu tư của các doanh nghiệp.

- Kinh phí dành cho hoạt động xúc tiến đầu tư còn hạn hẹp.

III. Nguyên nhân của những hạn chế

1. Nguyên nhân khách quan

- Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp đã được ban hành và có hiệu lực từ 1/7/2015 nhưng Nghị định hướng dẫn thi hành chậm được ban hành làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và công tác quản lý.

- Các dự án công nghiệp hỗ trợ chủ yếu tập trung các vùng kinh tế lớn trong nước như Hà Nội, Bắc Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương ...

- Chính sách đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, chủ yếu phát triển theo chiều rộng mà chưa chú trọng đến chiều sâu, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị còn thiếu, chưa đồng bộ.

- Cơ chế chính sách tài chính, tín dụng còn nhiều bất cập, chưa thông thoáng, chưa đáp ứng được nhu cu của doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp tư nhân khó tiếp cận với nguồn vốn ODA.

2. Nguyên nhân chủ quan

- Công tác cải cách hành chính mặc dù được lãnh đạo tỉnh và các cấp chính quyền chỉ đạo quyết liệt song hiệu quả vẫn chưa như mong muốn. Chủ trương cắt giảm 1/3 thủ tục và 1/2 thời gian giải quyết các thủ tục hành chính theo tinh thần chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh thực hiện chưa triệt để.

- Việc btrí nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng gặp khó khăn, trong khi nguồn vốn Trung ương tương đối eo hẹp. Việc kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng còn hạn chế.

- Chưa có chính sách tập trung thu hút các dự án công nghiệp hỗ trợ. Các dự án lớn trên địa bàn đang trong giai đoạn triển khai, chưa đi vào hoạt động nên chưa tạo sức hút lớn đối với các dự án phụ trợ.

- Chính sách đào tạo nhân lực phục vụ các dự án trên địa bàn chưa được triển khai có hiệu quả. Năng lực đào tạo của các trường, cơ sđào tạo trong tỉnh còn hạn chế; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học còn thiếu và yếu. Mối liên kết giữa nhà nước, nhà trường và doanh nghiệp chưa thực sự chặt chẽ.

- Các ngân hàng thương mại trên địa bàn chủ yếu có quy mô nhỏ, thủ tục cho vay vốn còn rườm rà, đòi hỏi phải có tài sản thế chấp khiến các doanh nghiệp khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn.

- Ngoài một sdự án quy mô lớn, phần nhiều các dự án do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nhỏ, sử dụng lao động ít; chưa có chiến lược sản xuất kinh doanh dài hạn; sự liên doanh, liên kết các nhà đầu tư, các doanh nghiệp chưa cao nên sức cạnh tranh còn thấp; đặc biệt là ngoài các khu kinh tế, các dự án có vn đầu tư dưới 01 triệu USD chiếm tỷ trọng lớn.

B. Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2016

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung.

Tăng cường thu hút các dự án quy mô lớn, sản phẩm có tính cạnh tranh cao, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn xuyên quốc gia; khuyến khích các dự án công nghiệp chuyn dần từ gia công sang sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh; lựa chọn các nhà đầu tư chiến lược, có uy tín đầu tư phát triển các dự án trọng điểm để thu hút các dự án có quy mô vừa và nhỏ.

2. Mc tiêu cthể.

- Thu hút 66 nghìn tỷ đồng vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, kêu gọi các dự án sử dụng nguyên liệu thép; các dự án cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án trọng đim;

- Xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, Khu công nghiệp Hạ Vàng và Gia Lách; khu đô thị của Thành phố và hai thị xã;

- Các dự án du lịch, dịch vụ: Đầu tư vào Khu du lịch Thiên Cầm, các khu du lịch biển và Khu du lịch sinh thái hồ Kẻ gỗ; thu hút các dự án dệt may;

- Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn với các dự án công nghệ cao;

- Thu hút Dự án đào tạo nhân lực chất lượng cao.

- Đẩy nhanh việc thực hiện các thủ tục đầu tư để khởi công Dự án Nhiệt điện Vũng Áng II trong năm 2016.

II. Các hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2016 và giải pháp thực hiện.

1. Nghiên cứu thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

- Nghiên cứu, tìm kiếm thị trường đầu ra cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh như: Lạc, tôm, rau củ quả, cao su, chè, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật... và tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước.

- Thông qua các nhà đầu tư đã đầu tư tại Hà Tĩnh, tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư tiềm năng tại các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... vào đầu tư các dự án công nghiệp phụ trợ, ưu tiên các dự án có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.

- Tiếp tục liên hệ, làm việc với Đại sứ quán các nước, các tổ chức xúc tiến thương mại và đu tư của các nước Singapore, Đức, Thái Lan.... nhằm kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh.

- Tiếp tục khâu nối, đôn đốc triển khai thực hiện các thỏa thuận hợp tác giữa các doanh nghiệp Hà Tĩnh đã ký với các doanh nghiệp của Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đức.

2. Xây dựng sở dữ liệu cho hot động xúc tiến đầu tư

- Rà soát để bổ sung, sửa đổi chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư của tnh phù hợp với Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các luật liên quan và quy định của Chính phủ và các bộ ngành trung ương.

- Điều tra, rà soát, tổng hợp diện tích đất chưa được lấp đầy tại các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp để giới thiệu cho các nhà đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.

3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư, tài liệu xúc tiến đầu tư

- Xây dựng danh mục các dự án trọng điểm quốc gia trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào danh mục kêu gọi đầu tư quốc gia đến 2020.

- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.

- Xây dựng bộ tài liệu xúc tiến đầu tư giai đoạn mới của các s, ban ngành.

4. Quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và xúc tiến đầu tư

- Sử dụng nhiều ngôn ngữ trên các trang thông tin điện tcủa tỉnh và các sở, ngành; cập nhật các cơ sở dữ liệu, các thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư, công khai minh bạch công tác quy hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh.

- Tuyên truyền, quảng bá cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư; danh mục các dự án kêu gọi đầu tư; hoạt động của các nhà đầu tư và các dự án đầu tư bằng nhiều hình thức và nội dung phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng; thông qua các hội nghị, hội thảo, diễn đàn xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành và các đơn vị tổ chức.

- Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư tại Israel.

- Tham gia các đoàn Xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành Trung ương tổ chức.

5. Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư

- Hỗ trợ tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư; kiểm tra, rà soát các dự án đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư, kịp thời nắm bắt tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.

- Hướng dẫn, trợ giúp các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc thu hồi chấm dứt hoạt động dự án không hiệu quả, các dự án vi phạm quy định của Luật đầu tư và các quy định liên quan khác; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khác vào tiếp cận và đầu tư.

- Tập trung giải phóng mặt bằng, giải quyết những khó khăn vướng mắc cho nhà đầu tư; kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư chậm tiến độ.

6. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo, quản lý lao động. Tiến hành điều tra, cập nhật nhu cầu lao động của doanh nghiệp và khả năng đào tạo của các trường đào tạo trên địa bàn phục vụ cho việc hoạch định các chính sách về đào tạo, sử dụng lao động.

- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cán bộ huyện và các Khu kinh tế.

- Triển khai Chương trình hợp tác với Viện Bruckner (Đức) trong việc đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên các trường đào tạo nghề trong tỉnh.

7. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế

- Tiếp tục liên hệ thường xuyên với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức này trong việc kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh.

- Liên hệ, khâu nối với các Trung tâm xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Cục, vụ liên quan của Bộ Ngoại giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) để phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư.

+ Phối hợp với Cục Ngoại vụ (Bộ Ngoại giao) tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại tại Hà Tĩnh với các đối tác: Phòng Thương mại và Công nghiệp Đức (GIC/AHK); Hiệp hội Doanh nghiệp Đức tại Việt Nam (GBA); Phòng Thương mại Châu Âu tại Việt Nam (Eurocham).

+ Phối hợp với KCCI tổ chức cho các nhà đầu tư của Hàn Quốc vào nghiên cứu đầu tư của Hà Tĩnh.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký kết với KCCI, các tỉnh của Lào và Đông Bắc Thái Lan, các tỉnh, thành phố trong nước...

8. Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.

- Các sở, ban, ngành, địa phương bám sát các mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ cụ thể được giao, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quKế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

- Công khai minh bạch các thủ tục hành chính, trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, phí, lệ phí, điều kiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của các cấp, các ngành và các hình thức công khai khác.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, loại bỏ những thủ tục cản trở việc đầu tư, cản trở hoạt động của doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân, doanh nghiệp và thu hút các nhà đầu tư;

- Tăng cường xiết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính. Triển khai thực hiện bộ chỉ số mới về đánh giá CCHC, Dự án tác động CCHC vào các địa phương. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, điều hành trong các cơ quan quản lý nhà nước.

C. Tổ chức thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Các sở, ban, ngành, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và UBND huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động làm việc và phối hợp với Cục đầu tư nước ngoài, các Trung tâm XTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, đơn vị liên quan tổ chức quảng bá, tuyên truyền, hội thảo xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước đảm bảo có hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bí thư T
nh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành cấp tnh;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các PVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN
1.
- Gửi;
+ VB giấy: Sở KH và ĐT v
à các thành phần không nhận điện tử;
+ VB điện tử: Các thành phần còn lạ
i.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC 1

CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀO HÀ TĨNH NĂM 2016
(Kèm theo Chương trình s
ố 146/CTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Loại hoạt động xúc tiến đầu tư

Đơn vị đầu mối tổ chức thực hin

Thời gian tchức thực hiện

Địa đim tổ chức

Mục đích/ Nội dung của hoạt động

Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư

Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư

Căn ctriển khai hoạt động

Đơn vphối hp

Kinh phí

Kết quả thực hiện

Trong nước

Nước ngoài

Tổ chức/ cơ quan trong nước

Tổ chức/ cơ quan nước ngoài

Doanh nghiệp

Ngân sách cấp

Chương trình XTĐT

Khác (tài trợ)

Trong nước

Nước ngoài

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.450

1.200

4.000

 

1

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

550

100

300

 

1.1

Tiếp tục nghiên cứu đánh giá tiềm năng, xu hướng và đi tác đầu tư đến tcác quốc gia có dự án đầu tư vào Hà Tĩnh

SKHĐT

Thường xuyên

x

x

Xúc tiến mrộng quy mô Dự án; đu tư các dự án mới.

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện thị TP

Chương trình XTĐT 2016

 

ĐSQ các nước tại Việt Nam

x

x

100

 

 

 

1.2

Nghiên cứu, m kiếm thị trường cho các sản phẩm chlực của tnh và tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, kinh doanh cho các doanh nghiệp trong tnh.

SKHĐT, S Công thương

Thường xuyên

 

x

- Tìm kiếm th trường đầu ra cho các sản phẩm chủ lực của tnh như: lạc, tôm, rau cquả, cao su, chè, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sn, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...

- Tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong tnh với các đối tác trong và ngoài nước

Nông nghiệp

KKT, KCN, các huyện thị TP

Chương trình XTĐT 2015

Các cơ quan liên quan thuộc Bộ KHĐT, Bộ Công thương

ĐSQ, các cơ quan xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại nước ngoài tại VN

 

 

50

100

200

 

1.3

Thông qua các nhà đầu tư đã đầu tư tại Hà Tĩnh, tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư tiềm năng tại các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan...

SKHĐT

 

x

 

Kêu gọi đầu tư từ các doanh nghiệp

CN phụ trợ

KKT, KCN, các huyện thị TP

CT XTĐT 2016

Các cơ quan liên quan thuộc Bộ KHĐT, Bộ Ngoại giao

ĐSQ các nước tại Việt Nam

x

x

200

 

 

 

1.4

Tiếp tục liên hệ, làm việc với Đại squán các nước, các tchức xúc tiến thương mại và đầu tư của các nước Singapore, Đức, Thái Lan.... nhm kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh

SKHĐT, Sở Ngoại vụ

 

x

 

Kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

Các cơ quan liên quan của Bộ KHĐT, Bộ Ngoại giao

ĐSQ các nước tại Việt Nam

x

x

100

 

 

 

1.5

Tiếp tục khâu ni, đôn đốc triển khai thực hiện các tha thun hợp tác giữa các doanh nghiệp Hà Tĩnh đã ký với các doanh nghiệp của Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nht Bn, Singapore, Đc

SKHĐT, Ban QL KKT.

Cả năm

x

x

Trin khai các tha thun hợp tác đãkết

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

 

 

 

Các DN đã ký kết Biên bản ghi nhớ

100

 

100

 

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

-

-

 

2.1

Tổng hợp các thông tin về tình nh phát trin kinh tế - xã hội của tnh, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đu tư, thủ tục đu tư, tiềm năng và cơ hội đu tư

Sở KHĐT, các s ban ngành

Thường xuyên

x

 

Qung bá, kêu gọi, xúc tiến đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện thTP

Chương trình XTĐT 2015

Cục đầu tư nước ngoài; Cac cơ quan báo chí

 

 

 

100

 

 

 

2.2

Cập nhật thông tin trên các trang thông tin điện tử của tnh, các s, ban, ngành cấp tỉnh.

Sở KHĐT, các sban ngành

Thường xuyên

x

 

Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

Chương trình XTĐT 2015

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

 

 

100

 

 

 

2.3

Điều tra, rà soát, tổng hợp diện tích đt chưa được lấp đy tại các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp để giới thiệu cho các nhà đu tư

Sở KHĐT, Ban QL KKT.

Thường xuyên

x

 

Giới thiệu địa đim cho nhà đu tư đảm bo đúng quy hoạch, tiết kiệm thời gian tìm hiểu cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

 

 

100

 

 

 

3

y dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư, dự án tóm tắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

3.1

Xây dựng danh mục các dự án trọng điểm quốc gia trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thtướng Chính phủ bổ sung vào danh mục kêu gọi đu tư quc gia đến 2020

SKHĐT

Quý 1, 2

x

 

Xây dựng danh mc dự án trọng đim kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh đề nghị bổ sung vào danh mục kêu gọi đầu tư quốc gia

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dch vụ, du lịch

KKT, KCN

CT XTĐT 2016

Bộ KHĐT

 

 

 

50

 

 

 

3.2

Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đu tư vào Hà Tĩnh năm 2016, Danh mục các dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020

SKHĐT

Quý 1, 2

x

 

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh cung cấp cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

 

 

50

 

 

 

3.3

Xây dựng dự án m tắt và giới thiệu trên các phương tiện đại chúng, cng thông tin điện tcủa UBND tỉnh, SKế hoạch và Đu

Sở KHĐT, Ban QL KKT.

Quý 1, 2

x

 

Cung cp cho nhà đầu tư thông tin cơ bn về các dự án kêu gọi đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thTP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

 

 

50

 

 

 

4

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

-

-

 

4.1

Thường xuyên cp nht các thông tin mới nht để xây dựng các n phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư được đa dạng, phong phú

Sở KHĐT, Ban QL KKT

Thường xuyên

x

 

Cung cấp thông tin cập nhật cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

 

 

 

 

50

 

 

 

4.2

Tiếp tục xây dựng bộ tài liệu xúc tiến đầu tư các ngôn ngữ tiếng Hàn, Tiếng Trung...

Sở KHĐT, Ban QL KKT

Thường xuyên

x

 

Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện thị xã, TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

 

 

300

 

 

 

5

Quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu v môi trường, chính sách, tim năng và xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.350

1.100

3.200

 

5.1

Thông qua các đại squán, các tổ chức quốc tế và các cơ quan đại diện ngoại giao ca Việt Nam, các hội người Việt Nam nước ngoài

Sở KHĐT, Sở Ngoại vụ

Thường xuyên

x

 

Giới thiệu, quảng bá về Hà Tĩnh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

Cục đầu tư nước ngoài; Các cục, vụ liên quan của Bộ Ngoại giao

ĐSQ các nước, các tổ chức quốc tế tại VN

 

 

100

 

 

 

5.2

Thông qua trang thông tin điện tử của tnh và các s, ban, ngành bng nhiều ngôn ng

Sở KHĐT, các sở ban ngành

Thường xuyên

x

 

Cập nhật các cơ sở dữ liệu, các thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư, công khai minh bạch thủ tục hành chính, công tác quy hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

 

 

 

 

50

 

 

 

5.3

Thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các hội nghị, hội thảo, diễn đàn XTĐT do các bộ ngành và các đơn vtổ chc

Sở KHĐT

Thường xuyên

x

x

Giới thiệu quảng bá về Hà Tĩnh với các nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện th TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

 

 

 

100

 

 

 

5.4

Tchức Hội nghi Xúc tiến đầu tư ở Mỹ hoặc Canada

Sở KHĐT, Sở Ngoại vụ

Quý 3

 

x

Kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

Các cơ quan liên quan thuộc Bộ KHĐT, Bộ Ngoại giao, ĐSQ Việt Nam tại các nước

ĐSQ các nước, tổ chức XTĐT các nước

x

x

1.000

1.000

3.000

 

5.5

Tham gia Đoàn Xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ ngành Trung ương tổ chức

Sở KHĐT

Theo chương trình của bộ

x

x

Giới thiệu, quảng bá về Hà Tĩnh đối với nhà đầu tư trong và ngoài nước

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT quốc gia

Các bộ, ngành Trung ương

 

 

 

100

100

200

 

6

Hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp, nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

-

200

 

6.1

Hỗ trợ tìm hiểu về pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư; kiểm tra, rà soát các dự án đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sở KHĐT, Ban QL KKT

Thường xuyên

x

 

Kịp thời nắm bắt tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

x

 

100

 

100

 

6.2

Hướng dẫn, trợ giúp các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc thu hồi chấm dứt hoạt động dự án không hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khác vào tiếp cận và đầu tư

Sở KHĐT, Ban QL KKT

Thường xuyên

x

 

Kịp thời nắm bắt tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

Các sở, ban, ngành trong tỉnh

 

x

 

100

100

 

 

6.3

Rà soát, bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

x

 

Tạo khung pháp lý minh bạch cho nhà đầu tư

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

 

 

 

 

50

 

 

 

7

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

-

100

 

7.1

Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cán bộ huyện và các Khu kinh tế

Sở KHĐT

Thường xuyên

x

 

Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ về xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại cho cán bộ

 

 

CT XTĐT 2016

Các cơ quan liên quan thuộc Bộ KHĐT

 

 

 

100

 

 

 

7.2

Triển khai Chương trình hợp tác với Viện Bruckner (Đức) trong việc đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên các trường đào tạo nghề trong tỉnh

Sở LĐ, TB - XH, Sở KHĐT

Thường xuyên

x

x

Nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên các trường đào tạo

 

 

CT XTĐT 2016

Các trường đào tạo nghề trong tỉnh

 

 

 

100

 

100

 

8

Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

-

200

 

8.1

Liên hệ thường xuyên với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các t chức quốc tế.

S KHĐT, SNgoại vụ

Thường xun

x

x

Tranh thsự ng hộ của các tổ chức này trong việc kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện, thị xã, TP

CT XTĐT 2016

Bộ KHĐT, Bộ ngoại giao

ĐSQ các nước tại Việt Nam, Cơ quan XTĐT, XTM các nước tại VN

 

 

100

 

 

 

8.2

Liên hệ, khâu nối với các Trung tâm xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đu tư; các Cục, vụ liên quan của Bộ Ngoại giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)

Sở KHĐT

Thường xuyên

x

x

Phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, cung cp thông tin vtiềm năng lợi thế ca tnh phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện thTP

CT XTĐT 2016

Các cơ quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ ngoại giao, CQ đại diện ngoại giao của VN ở nước ngoài, VCCI

 

 

x

100

 

100

 

8.3

Triển khai thực hiện có hiệu qucác Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký kết với KCCI, các tnh của Lào và Đông Bc Thái Lan, các tnh, thành phố trong nước...

SKHĐT, các đơn vị đã ký BB ghi nhớ

Thường xuyên

x

x

Triển khai hợp tác về đầu tư và thương mại

Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dch vụ, du lịch

KKT, KCN, các huyện thTP

CT XTĐT 2016

 

KCCL, Chính quyền các tỉnh của Lào, Thái Lan đã ký BB ghi nhớ

x

x

100

 

100

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Chương trình số 146/CTr-UBND ngày 03/6/2016)

TT

Tên dự án

Vốn (triệu USD)

Đa điểm

1

Xây dựng cng tổng hợp, container cho tàu đến 20 vạn DWT tại Cảng Sơn Dương

800

KKT Vũng Áng

2

Xây dựng các cu cng tại Cảng Vũng Áng

350

KKT Vũng Áng

3

Xây dựng khu hậu cảng cảng Sơn Dương

300

KKT Vũng Áng

4

Khu dịch vụ logistic cng Vũng Áng

300

KKT Vũng Áng

5

Xây dựng hạ tng các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

500

KKT, KCN, CCN

6

Xây dựng tuyến đường st đu ni KKT Vũng Áng với tuyến đường sắt Quốc gia

200

KKT Vũng Áng

7

Xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài

18

TP. Hà Tĩnh

8

Khu công nghệ thông tin tập trung Hà Tĩnh

100

TP. Hà Tĩnh

9

Tham gia khai thác và chế biến quặng sắt Thch Khê

800

Mỏ sắt Thạch Khê

10

Xây dựng nhà máy lọc hóa dầu

12.000

KKT Vũng Áng

11

Các dự án sản xuất sản phẩm từ thép

500

KKT, KCN

12

Sản xuất động cơ, đóng mới và sửa cha tàu biển, sản xuất container

200

KKT Vũng Áng

13

Sản xuất phụ tùng ô tô

100

KKT, KCN

14

Các nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô

200

KKT, KCN

15

Sản xuất máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp

50

KKT, KCN

16

Sản xuất các thiết bị y tế

20

KKT, KCN

17

Sản xuất các sản phẩm gia dụng và linh kiện điện tử

50

KKT, KCN

18

Sản xuất than cốc, oxy và khí công nghiệp

70

KKT, KCN

19

Cấp nước, xử lý nước thải, rác thải

30

KKT, KCN, CCN

20

Sản xuất vật liệu xây dựng mới

40

KCN, CCN

21

Đầu tư xây dựng Khu du lịch Thiên Cầm

500

Cẩm Xuyên

22

Đầu tư xây dựng Khu du lịch Kỳ Ninh

400

KKT Vũng Áng

23

Xây dựng các trung tâm thương mại, chợ đầu mối

300

Các huyện, thị xã, Thành phố

24

Trồng, chế biến mủ cao su, sn xuất cao su tổng hợp SBR

100

Hương Khê, KKT

25

Sản xuất ging, nuôi trng và chế biến thủy sản chất lượng cao

45

Các huyện ven biển

26

Sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao và chế biến nông sản.

25

Can Lộc, Đức Thọ, Cm Xuyên, KCN, CCN

27

Trồng và chế biến rau, củ, quả

25

Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Hương Khê

28

Nuôi hươu và chế biến nhung hươu

15

Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang

29

Phát triển bưởi Phúc Trạch, cam bù Hương Sơn và các loại cây ăn quả khác

20

Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang

30

Sn xuất lợn giống, lợn thương phẩm và nhà máy chế biến thịt xuất khẩu

88

Các huyện, KKT, KCN

31

Nhà máy phân bón hữu cơ

20

Cụm CN Bc Cm Xuyên

32

Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

30

KKT, KCN, CCN

33

Chế biến tinh dầu trầm, gió trầm

3

Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn

34

Xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá

80

Các huyện ven biển

35

Phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (02 khu)

100

Các huyện

36

Xây dựng bệnh viện đa khoa, sản nhi

20

Thị xã, thành phố

37

Sản xuất nguyên liệu dược, dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP

20

Các huyện

38

Đào tạo và xuất khẩu lao động

10

Thành phố, Thị xã

39

Trường đại học quốc tế

300

Thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 146/CTr-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu146/CTr-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/06/2016
Ngày hiệu lực03/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 146/CTr-UBND

Lược đồ Chương trình 146/CTr-UBND xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chương trình 146/CTr-UBND xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu146/CTr-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýĐặng Quốc Khánh
                Ngày ban hành03/06/2016
                Ngày hiệu lực03/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Chương trình 146/CTr-UBND xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh 2016

                      Lịch sử hiệu lực Chương trình 146/CTr-UBND xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh 2016

                      • 03/06/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 03/06/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực