Công văn 1009/GSQL-GQ1

Công văn 1009/GSQL-GQ1 năm 2015 về ủy quyền nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1009/GSQL-GQ1 ủy quyền nhập khẩu hàng hóa 2015


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1009/GSQL-GQ1
V/v ủy quyền nhập khẩu hàng hóa

Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.

Trả lời công văn số 777/HQĐL-NV ngày 24/8/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về việc nêu tại trích yếu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan – Tng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Người khai hải quan muốn đứng tên người nhập khẩu trên tờ khai hải quan phải đăng ký mã số người sử dụng trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan và phải xuất trình được các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hàng hóa nhập khu (đứng tên người nhận hàng trên vận tải đơn, hóa đơn thương mại,...). Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng nhưng chưa đăng ký mã s người sử dụng trên Hệ thng xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan thì phải thực hiện thông qua đại lý hải quan. Do vậy:

1. Trường hợp nhập khẩu của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại Sông Đà:

Đ nghị Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk đối chiếu cụ thể hồ sơ hải quan của Công ty. Trường hợp Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại Sông Đà là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đứng tên trên các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan như hóa đơn thương mại, vận tải đơn,... thì Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại Sông Đà phải thực hiện khai báo hải quan và đứng tên người nhập khu trên tờ khai hải quan, không được ủy quyền việc khai báo hải quan và đứng tên người nhập khẩu cho chi nhánh của Công ty.

2. Trường hợp nhập khẩu của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Tập đoàn Công nghiệp TKSVN):

Tập đoàn Công nghiệp TKSVN là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đứng tên trên các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan như hóa đơn thương mại, vận tải đơn,... nhưng không tự thực hiện khai báo hải quan và làm các thủ tục hải quan khác thì căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Tập đoàn Công nghiệp TKSVN không được ủy quyền cho Công ty Cổ phn Du lịch và Thương mại - Vinacomin thực hiện thủ tục hải quan.

Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT
Vũ Ngọc Anh (để b/c);
-
Lưu: VT, GQ1.Cường (03b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Âu Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1009/GSQL-GQ1

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1009/GSQL-GQ1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/09/2015
Ngày hiệu lực07/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1009/GSQL-GQ1 ủy quyền nhập khẩu hàng hóa 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1009/GSQL-GQ1 ủy quyền nhập khẩu hàng hóa 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1009/GSQL-GQ1
                Cơ quan ban hànhCục Giám sát quản lý về hải quan
                Người kýÂu Anh Tuấn
                Ngày ban hành07/09/2015
                Ngày hiệu lực07/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 1009/GSQL-GQ1 ủy quyền nhập khẩu hàng hóa 2015

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 1009/GSQL-GQ1 ủy quyền nhập khẩu hàng hóa 2015

                          • 07/09/2015

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 07/09/2015

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực