Công văn 10272/CT-TTHT

Công văn 10272/CT-TTHT năm 2020 về khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 10272/CT-TTHT 2020 khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10272/CT-TTHT
V/v khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH R1 CONCEPTS VIETNAM
(Địa chỉ: Phòng 507, tầng 5, Tòa nhà Tây Hà Towner, số 19 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - MST: 0109053338)

Trả lời công văn số 002/022020/CV-R1CV ngày 13/02/2020 của Công ty TNHH R1 CONCEPTS VIETNAM hỏi về thực hiện chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn:

Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân

1. Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

a) Nguyên tắc khai thuế

a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

a.2) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể như sau:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

…”

- Căn cứ Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế hướng dẫn như sau:

Điều 15. Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“b) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý

b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

…”

- Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế thu nhập cá nhân như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16

“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

…”

- Căn cứ Điều 1, Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định như sau:

“Điều 1. Đi tượng áp dụng

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng không áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công

- Căn cứ Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam vi các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, hướng dẫn như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Thông tư này điều chỉnh các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc đồng thời là đối tượng cư trú của Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.

Điều 2. Các loại thuế áp dụng

Các loại thuế áp dụng trong các Hiệp định là các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản được quy định cụ th tại từng Hiệp định.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng Hiệp định

Khi áp dụng, xử lý thuế đi với từng trường hợp phải căn cứ theo quy định tại từng Hiệp định (bao gồm cả Nghị định thư và/hoặc Thư trao đi nếu có)

…”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty TNHH R1 CONCEPTS VIETNAM thành lập ngày 06/01/2020, có vốn đầu tư 100% nước ngoài (công ty mẹ là R1 CONCEPTS INC tại California Hoa Kỳ) thì:

1. Về kê khai thuế theo tháng và quý:

+ Thuế GTGT: Công ty khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

+ Về thuế TNCN: Công ty có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hp trong tháng hoặc quý, Công ty không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế TNCN theo quy định. Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một ln (áp dụng cho cả năm) theo hướng dẫn tại điểm a2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Công ty có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

2. Về thuế nhà thầu: Đ nghị Công ty nghiên cứu Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính để thực hiện nếu thuộc đối tượng áp dụng.

3. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hoa Kỳ đã chính thức có hiệu lực thì đề nghị Công ty nghiên cứu Thông tư 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính và nội dung Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hoa kỳ để thực hiện theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH R1 CONCEPTS VIETNAM liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 (Cục Thuế TP Hà Nội) để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH R1 CONCEPTS VIETNAM được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT 1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10272/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu10272/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/03/2020
Ngày hiệu lực09/03/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 10272/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 10272/CT-TTHT 2020 khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 10272/CT-TTHT 2020 khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu10272/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành09/03/2020
                Ngày hiệu lực09/03/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 10272/CT-TTHT 2020 khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 10272/CT-TTHT 2020 khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập Cục Thuế Hà Nội

                            • 09/03/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 09/03/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực