Công văn 1059/TXNK-CST

Công văn 1059/TXNK-CST năm 2017 về thuế nhập khẩu nhôm phế liệu, thuế xuất khẩu nhôm hợp kim do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1059/TXNK-CSTthuế nhập khẩu nhôm phế liệu thuế xuất khẩu nhôm hợp kim 2017


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 1059/TXNK-CST
V/v thuế nhập khẩu nhôm phế liệu, thuế xuất khẩu nhôm hợp kim

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH hợp kim nhôm Anglo Asia Việt Nam.
(Thôn Thắng Trí, xã Minh Trí, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội)

Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 07/CV/AAAV ngày 21/3/2017 của Công ty TNHH hợp kim nhôm Anglo Asia Việt Nam về việc thuế xuất khẩu nhôm hợp kim. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

1. Chính sách thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu được quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

2. Chính sách thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

3. Mã số thuế và thuế suất thuế xuất khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng nhôm phế liệu, nhôm hợp kim chưa gia công dạng thỏi được quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan cụ thể như sau:

- Mặt hàng “nhôm phế liệu” thuộc nhóm 76.02, mã số 7602.00.00 Phế liệu và mảnh vụn nhôm, thuế suất thuế NK ưu đãi 0%.

- Mặt hàng “nhôm hợp kim chưa gia công dạng thỏi” thuộc nhóm 76.01 “Nhôm chưa gia công, phân nhóm 7601.20.00 - Hợp kim nhôm, mã số 7601.20.00.10, thuế suất thuế xuất khẩu 10%.

Đề nghị Công ty căn cứ thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các quy định nêu trên để thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CST (03).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1059/TXNK-CST

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1059/TXNK-CST
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/04/2017
Ngày hiệu lực04/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1059/TXNK-CSTthuế nhập khẩu nhôm phế liệu thuế xuất khẩu nhôm hợp kim 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1059/TXNK-CSTthuế nhập khẩu nhôm phế liệu thuế xuất khẩu nhôm hợp kim 2017
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1059/TXNK-CST
                Cơ quan ban hànhCục thuế xuất nhập khẩu
                Người kýNguyễn Ngọc Hưng
                Ngày ban hành04/04/2017
                Ngày hiệu lực04/04/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1059/TXNK-CSTthuế nhập khẩu nhôm phế liệu thuế xuất khẩu nhôm hợp kim 2017

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1059/TXNK-CSTthuế nhập khẩu nhôm phế liệu thuế xuất khẩu nhôm hợp kim 2017

                      • 04/04/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/04/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực