Công văn 10970/BTC-TCHQ

Công văn 10970/BTC-TCHQ năm 2016 hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 1528/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 10970/BTC-TCHQ hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo 1528/QĐ-TTg 2016


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10970/BTC-TCHQ
V/v hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 1959/UBND-TH2 ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công văn số 1056/HQ ĐL-NV ngày 04/11/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt;

Căn c Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2196/BKHĐT-KTCN ngày 29/03/2016 về việc miễn thuế nhập khẩu nhà kính, vật tư, trang thiết bị theo điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015;

Theo các căn cứ nêu trên, thì:

1. Nhà đầu tư tham gia đầu tư tại thành phố Đà Lạt được miễn thuế nhập khẩu vật tư, trang thiết bị trong nước chưa sản xuất được để đầu tư xây dựng nhà kính, nhà lưới sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg.

Danh mục hàng hóa trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Thời hạn ưu đãi:

Áp dụng cho tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký trong vòng 05 năm kể từ ngày 03/9/2015 đến hết ngày 03/9/2020.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:

Để được miễn thuế nhập khẩu, nhà đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.

Thủ tục đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; hồ sơ, thủ tục miễn thuế; báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 104, Điều 105, Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

4. Trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam, thực hiện tương tự quy định tại điểm a khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa (giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu) để cung cấp cho các đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, thực hiện tương tự quy định tại điểm b khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

6. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng sau đó chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác cũng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định, thực hiện tương tự quy định tại điểm c khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

7. Trường hợp nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 1 công văn này đã nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 03/9/2015 đến trước ngày ban hành công văn này thì xử lý s tiền thuế nhập khẩu đã nộp thừa theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân tnh Lâm Đồng biết và chỉ đạo thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp&PTNT;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT
, TCHQ (47b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10970/BTC-TCHQ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu10970/BTC-TCHQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/08/2016
Ngày hiệu lực09/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 10970/BTC-TCHQ hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo 1528/QĐ-TTg 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 10970/BTC-TCHQ hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo 1528/QĐ-TTg 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu10970/BTC-TCHQ
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                Ngày ban hành09/08/2016
                Ngày hiệu lực09/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 10970/BTC-TCHQ hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo 1528/QĐ-TTg 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 10970/BTC-TCHQ hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo 1528/QĐ-TTg 2016

                        • 09/08/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/08/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực