Công văn 11205/BNN-CN

Công văn 11205/BNN-CN năm 2016 hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 11205/BNN-CN hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn 2016


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11205/BNN-CN
V/v hỗ trợ n đnh phát triển chăn nuôi lợn

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sản xut chăn nuôi trong nước đang trong đà tăng trưởng cao, góp phần duy trì mức tăng trưng chung của ngành nông nghiệp và thu nhập của người chăn nuôi. Tuy nhiên việc phát triển chăn nuôi lợn quá nóng” trong thời gian gần đây đang tạo nên sự mất cân đi cung cầu, sẽ gây nên hệ lụy không nhỏ đối với lĩnh vực chăn nuôi trọng yếu này, đặc biệt do suất đầu tư của chăn nuôi lợn rất cao, vòng đời dài (bình quân 20-30 triệu đồng cho 01 lợn nái ngoại, thời gian khai thác khoảng 3 năm), vn đề này Bộ Nông nghiệp và PTNT đã cảnh báo các địa phương chỉ đạo không tăng quy mô đàn lợn bằng mọi giá (ngay ctrong những thời điểm giá lợn hơi tăng cao trên 50.000 đ/kg) mà cần thay đi cơ cấu giống; phương thức chăn nuôi để nâng cao năng suất, chất lượng và kiểm soát tốt thị trường thịt ln của Việt Nam. Hiện nay giá lợn hơi đang xuống rất thấp, có nơi xuống dưới 30.000 đ/kg và chưa có dấu hiệu hồi phục trở lại, gây thua thiệt lớn cho người chăn nuôi, nhất là những hộ chăn nuôi loại thịt phải mua con giống giá cao và hoàn toàn TĂCN từ bên ngoài. Nếu tình hình này kéo dài, thì các hộ chăn nuôi như thế này sẽ khó có th tn tại được.

Nhằm giảm thiểu áp lực khó khăn cho người chăn nuôi lợn, Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghcác đồng chí Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW khẩn trương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn:

1. Rà soát quy hoạch chăn nuôi lợn gắn với thị trường chung và tiềm năng của từng địa phương. Việc mở rộng quy mô đầu lợn trên địa bàn phải căn c vào tín hiệu của thị trường, nhất quy mô đàn lợn nái; khuyến khích thay đổi cơ cu giống và phát triển các giống cao sản, giống đặc sản để đa dạng hóa sản phẩm và tránh rủi ro.

2. Đa dạng hóa phương thức chăn nuôi, không quá chú trng phát triển chăn nuôi lợn công nghiệp mà cần chú ý phát triển mô hình chăn nuôi lợn bán công nghiệp gn với chăn nuôi truyền thng và chăn nuôi hữu cơ, thế mạnh của loại hình chăn nuôi nông hộ nước ta.

3. Khuyến khích phát triển chăn nuôi theo các chuỗi liên kết, ở đó có sự tham gia đầu , kết nối thị trường ca các doanh nghiệp và tchức liên kết trong sản xuất dịch vụ của các HTX, tổ hợp tác, hội, hiệp hội với các hộ chăn nuôi. Cn chọn hình thức htrợ các chính sách phát triển thông qua doanh nghiệp, HTX, coi điều kiện đ các hộ chăn nuôi được thụ hưởng các chính sách phải tham gia vào các chui liên kết sản xuất.

4. Chỉ đạo quyết liệt việc xây dựng các vùng, cơ s an toàn dịch bệnh đáp ứng nhu cầu thc phẩm an toàn cho tiêu dùng nội địa và yêu cầu của các nước nhập khẩu.

5. Nghiêm cấm các cơ quan Thú y, Thị trường, Công an lập các cht kim dịch và thu phí trái quy định. Hạn chế việc dừng chờ đi với các xe chở gia súc; gia cm sng, nhất là đối với các xe chở lợn sống nếu không có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

6. Chỉ đạo cơ quan truyền thông, thông tin về thị trường thịt lợn hiện nay của Việt Nam về bn vẫn là tiêu thụ nội địa, thay thế hàng nhập khẩu và từng bước mở rộng xuất khẩu sang các nước, chứ không duy nhất một quốc gia nào. Thông tin kịp thời và đầy đủ về giá lợn hơi và giá thịt lợn của thị trường để người chăn nuôi không bị thương lái ép giá.

7. Tổng hợp nhanh quy mô đàn nái và đàn lợn thịt (đầu con và ước sản lượng thịt hơi) đã đến tuổi xuất chuồng trong dịp từ tháng 1-2/2017, báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Chăn nuôi) trước ngày 05/01/2017 theo địa chỉ: Số 16 Thụy Khuê, Tây H, Hà Nội và gửi nhanh theo địa chỉ email: cn@mard .gov.vn.

8. Kiến nghị, đề xuất giải pháp tháo gỡ, thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi lợn bền vững và hiệu qu.

Bộ Nông nghiệp và PTNT mong nhận được sự hợp tác của các đồng chí Chủ tịch UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thớng Chính phủ (để b/c);
- PTTg. Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Bộ trưởng b/c);
- Văn phòng Chính ph;
- Lưu: VT, TY, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 11205/BNN-CN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu11205/BNN-CN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2016
Ngày hiệu lực29/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 11205/BNN-CN hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 11205/BNN-CN hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu11205/BNN-CN
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýVũ Văn Tám
                Ngày ban hành29/12/2016
                Ngày hiệu lực29/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 11205/BNN-CN hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn 2016

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 11205/BNN-CN hỗ trợ ổn định phát triển chăn nuôi lợn 2016

                            • 29/12/2016

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 29/12/2016

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực