Công văn 154/TCT-CS

Công văn 154/TCT-CS năm 2017 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 154/TCT-CS trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2017


BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 154/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Cần Thơ.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 270/CT-TTr ngày 9/11/2016 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Về vn đ này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Về chính sách thuế TNDN đối với khoản trích lập dự phòng: theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2016 của Bộ Tài chính (điểm 2.19 khoản 2 Điều 6), về nguyên tắc doanh nghiệp thực hiện trích lập và sử dụng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của Bộ Tài chính thì khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

- Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:

Tại Khoản 3 Điều 2 và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC về trích lập dự phòng quy định:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn tht của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có th không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.”

“Điều 6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi.

1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:

- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về s tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.

- đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.

+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải th; người nợ mất tích, bỏ trn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.”.

- Theo nội dung công văn s 270/CT-TTr nêu trên của Cục Thuế thành ph Cần Thơ thì theo Quyết định thi hành án số 255/QĐ-CCTHA ngày 11/3/2013 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp thì Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng phải trả cho Hợp tác xã Thanh Phong số tiền 5.578.885.000 đồng, đến ngày 31/12/2014 Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng còn nợ Hợp tác xã Thanh Phong số tiền 3.736.875.000 đồng.

Căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế phát sinh ghi nợ của Hợp tác xã Thanh Phong nêu tại công văn của Cục Thuế thành phố Cần Thơ, đề nghị Cục Thuế kiểm tra, xác đnh cụ thể khoản nợ phải thu do ng trước tiền hàng của Hợp tác xã Thanh Phong nhưng không được Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng trả hàng và thực hiện theo đúng hợp đồng, khoản nợ đã được xác định cụ thể tại Quyết định thi hành án số 255/QĐ-CCTHA ngày 11/03/2013 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. Nếu khoản nợ phải thu đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC thì Hợp tác xã Thanh Phong được trích lập dự phòng và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Nếu khoản nợ phải thu không đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC thì Hợp tác xã Thanh Phong không được trích lập dự phòng và không được tính vào chi phí được tr khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Cần Thơ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị áp dụng chính sách thuế TNDN đối với khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho phù hợp với thực tế phát sinh và quy định pháp luật.

Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế thành phố Cần Thơ biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (TCT);

- Lưu: VT
, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 154/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu154/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/01/2017
Ngày hiệu lực12/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 154/TCT-CS trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 154/TCT-CS trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2017
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu154/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Quý Trung
                Ngày ban hành12/01/2017
                Ngày hiệu lực12/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 154/TCT-CS trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2017

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 154/TCT-CS trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2017

                        • 12/01/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/01/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực