Công văn 15642/BTC-CST

Công văn 15642/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế xuất khẩu xi măng do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 15642/BTC-CST 2017 chính sách thuế xuất khẩu xi măng


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15642/BTC-CST
V/v chính sách thuế xuất khẩu xi măng

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2017

 

Kính gửi:

- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu quốc tế Nam Phong;
- Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh;
- Công ty TNHH Hungking Việt Nam.

Bộ Tài chính nhận được các công văn số 1356/CV-QNC ngày 14/8/2017 của Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh (QNC Corporation) về việc sản phm tính thuế xuất khẩu năm 2017; công văn số 06/CV-CT ngày 23/10/2017 của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu quốc tế Nam Phong về việc áp thuế xuất khẩu 5% đối với mặt hàng xi măng xuất khẩu; công văn số 24/CV-TT ngày 24/10/2016 của Công ty TNHH Hungking Việt Nam về việc xác định xi măng có phải sản phẩm tính thuế và chịu thuế xuất khẩu năm 2017. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến về chính sách thuế xuất khẩu đối với xi măng như sau:

1. Chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng xi măng:

- Theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ, nhóm mặt hàng tại số thứ tự số 211 “vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phm trở lên” có mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

- Ngày 16/11/2017 Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 125/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP vi hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 125/2016/NĐ-CP quy định:

Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế

1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Đối với các mặt hàng thuộc nhóm hàng có sthứ tự (STT) 211 tại Biểu thuế xuất khẩu khi làm thủ tục hải quan, người khai hi quan kê khai tên hàng và mã hàng của mặt hàng đó theo mã hàng 08 chữ stương ứng với mã hàng 08 chữ scủa mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 là các mặt hàng đáp ứng đồng thời c02 điều kiện sau:

a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biu thuế xuất khẩu.

b) Điều kiện 2: Có tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên. Việc xác định tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và các văn bản sa đổi, bổ sung (nếu có).

- Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP quy định: 11. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.

Tài nguyên, khoáng sn quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; du thô; khí thiên nhiên; khí than.

Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đi với tài nguyên, khoáng sn trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.

Chi phí năng lượng gồm: Nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng.

Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.

Ngày 27/10/2017 Bộ Tài chính đã có Tờ trình số 158/TTr-BTC báo cáo Chính phủ về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ. Bộ Tài chính đã tổng hợp các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện quy định về tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng để báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định.

- Khoản 2 Điều 7 Luật quản lý thuế quy định nghĩa vụ của người nộp thuế: Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế”.

Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị các Công ty tự xác định tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm trong giá thành sản xuất sản phm xi măng của Công ty đthực hiện theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Về kiến nghị liên quan đến việc ấn đnh thuế và việc kiểm tra sau thông quan đối với xi măng của cơ quan hải quan:

Về kiến nghị của các Công ty liên quan đến các Quyết định kiểm tra sau thông quan, Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Hải quan xem xét, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ.

Bộ Tài chính có ý kiến để các Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- TCHQ;
- Vụ PC;
- Lưu: VT, CST.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Thanh Hằng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 15642/BTC-CST

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu15642/BTC-CST
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/11/2017
Ngày hiệu lực17/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 15642/BTC-CST 2017 chính sách thuế xuất khẩu xi măng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 15642/BTC-CST 2017 chính sách thuế xuất khẩu xi măng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu15642/BTC-CST
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýNguyễn Thị Thanh Hằng
                Ngày ban hành17/11/2017
                Ngày hiệu lực17/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 15642/BTC-CST 2017 chính sách thuế xuất khẩu xi măng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 15642/BTC-CST 2017 chính sách thuế xuất khẩu xi măng

                        • 17/11/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/11/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực