Công văn 1613/CT-TTHT

Công văn 1613/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1613/CT-TTHT 2015 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1613 /CT-TTHT
V/v: thuế Nhà thầu

Tp Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Vagabond Việt Nam
Địa chỉ: 56/1C Phan Văn Hớn, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn
Mã số thuế: 0305831821

 

Trả lời văn bản số 0114/CV02 ngày 24/01/2015 của Công ty về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

- Tại Điểm d Khoản 3 Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

- Tại Khoản 3 Điều 20 quy định khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:

“Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.”

Căn cứ Khoản 2.37 Điều 6 Thông tư số 78/2013/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

“…thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp;...”

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu) quy định đối tượng áp dụng:

“Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.”

Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua hàng hóa (nguyên liệu) của các Công ty ở nước ngoài, các Công ty cung ứng nước ngoài có chỉ định cho một Công ty khác tại Việt Nam giao hàng cho Công ty theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ thì các Công ty ở nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định trên. Trước khi thanh toán cho các Công ty ở nước ngoài, Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ kê khai nộp thuế nhà thầu để nộp vào ngân sách Nhà nước như sau:

- Thuế GTGT: Công ty đã nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu thì Công ty không phải khấu trừ thuế GTGT nhà thầu.

- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) thuế TNDN (1%).

Thời hạn để kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu theo lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày thanh toán tiền cho nhà thầu. Việc khấu trừ thuế nhà thầu theo hướng dẫn nêu trên được áp dụng từ ngày 01/01/2009 (thời điểm Thông tư số 134/2008/TT-BTC có hiệu lực thi hành).

Trường hợp Công ty ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, doanh thu nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN thì số thuế TNDN Công ty khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên; - P.KT2;
- P.PC;
- Lưu VT; TTHT.
283-10131/2015/cst/tta

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1613/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1613/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/02/2015
Ngày hiệu lực10/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1613/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 1613/CT-TTHT 2015 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1613/CT-TTHT 2015 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1613/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành10/02/2015
                Ngày hiệu lực10/02/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1613/CT-TTHT 2015 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1613/CT-TTHT 2015 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh

                        • 10/02/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/02/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực