Công văn 18887/BTC-ĐT

Công văn 18887/BTC-ĐT hướng dẫn việc kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch năm 2014 đối với dự án hoàn thành do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 18887/BTC-ĐT kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch 2014 dự án hoàn thành


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18887/BTC-ĐT
V/v hướng dẫn việc kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch năm 2014 đối với các dự án hoàn thành.

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.

 

Thực hiện công văn số 8377/VPCP-KHTH ngày 24/10/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc vốn đầu tư cho công tác kiểm toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Bộ Tài chính hướng dẫn việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán đối với số vốn đã bố trí để thực hiện công tác kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành chưa thực hiện hoặc chưa thanh toán hết của các dự án hoàn thành thuộc kế hoạch năm 2014 như sau:

1. Đối tượng được phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán: áp dụng cho các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Phạm vi áp dụng: Các dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2014 để hoàn thành dự án, năm 2015 không được bố trí kế hoạch vốn. Đến hết thời hạn thanh toán kế hoạch năm 2014 theo quy định, số vốn đã bố trí để thực hiện công tác kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành chưa thực hiện hoặc chưa thanh toán hết được kéo dài sang niên độ ngân sách năm 2015 để thực hiện và thanh toán.

3. Việc xét chuyển vốn kéo dài của các dự án được thực hiện như sau:

3.1. Thời hạn gửi báo cáo:

Sau khi kết thúc thời hạn thanh toán vốn đầu tư năm 2014 theo quy định (đối với các dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước thời hạn thanh toán kết thúc là ngày 31/1/2015; đối với các dự án nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình bảo vệ và phát triển rừng thời hạn thanh toán kết thúc là ngày 30/6/2015), chủ đầu tư lập bản đối chiếu số liệu thanh toán có ký xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi chủ đầu tư mở tài khoản sau thời hạn thanh toán nêu trên. Căn cứ vào tình hình thực hiện và số vốn đã thanh toán của dự án, chủ đầu tư của các dự án thuộc đối tượng quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên có văn bản đề nghị gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.

Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư tổng hợp, đối chiếu với xác nhận của Kho bạc nhà nước về số vốn còn dư thuộc kế hoạch năm 2014 đến hết thời hạn thanh toán theo quy định, trong đó xác định rõ những khoản chi phí đã bố trí để thực hiện công tác kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành chưa thực hiện hoặc chưa thanh toán hết và có công văn đề nghị xét chuyển kèm theo hồ sơ của các dự án gửi Bộ Tài chính (đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương) trước ngày 31/3/2015, đối với các dự án được cơ quan có thẩm quyền cho phép thanh toán sau ngày 31/01/2015, thời hạn gửi báo cáo sau 1 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn được phép thanh toán theo quy định.

3.2. Hồ sơ báo cáo:

- Văn bản đề nghị xét chuyển kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán, nội dung văn bản ghi rõ: tên dự án, kế hoạch vốn được bố trí trong năm 2014, số vốn đã thanh toán đến hết niên độ ngân sách năm 2014, số vốn còn lại chưa thanh toán, số vốn đủ điều kiện đề nghị kéo dài (ghi rõ từng phần chi phí đề nghị kéo dài);

- Bản xác nhận của cơ quan Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản về số vốn đã thanh toán cho dự án thuộc kế hoạch năm 2014 đến hết thời hạn thanh toán theo quy định.

3.3. Căn cứ vào văn bản đề nghị xét chuyển của các Bộ, ngành, Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương) có văn bản chấp nhận danh mục, thời hạn các dự án đầu tư được phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau.

4. Quyết toán:

Đối với số vốn được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận cho chuyển sang thực hiện và thanh toán trong năm 2015 được quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2015 theo quy định. Đối với số vốn được phép kéo dài nhưng không sử dụng hết thực hiện hủy bỏ hoặc hoàn trả ngân sách trung ương theo quy định hiện hành.

5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

Chủ đầu tư có trách nhiệm: Đến hết thời hạn thanh toán niên độ ngân sách năm 2014 đối với từng nguồn vốn đầu tư đã nêu tại điểm 3.1 nêu trên, chủ đầu tư của các dự án lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư năm gửi Kho bạc nhà nước nơi chủ đầu tư giao dịch để xác nhận số liệu thanh toán vốn năm 2014 và đề nghị cho phép kéo dài với các nội dung nêu trên gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.

Kho bạc nhà nước có trách nhiệm: Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm 2014 theo đề nghị của chủ đầu tư theo quy định.

Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm: tổng hợp, đối chiếu với số liệu thanh toán vốn năm 2014 do Kho bạc nhà nước xác nhận, chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo và đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.

6. Đối với các dự án hoàn thành từ kế hoạch ngân sách năm 2015, việc thanh toán và kéo dài thời gian thực hiện của dự án hoàn thành được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Đề nghị thủ trưởng các Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước chỉ đạo các cơ quan chức năng và các chủ đầu tư để thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần phản ảnh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTg Vũ Văn Ninh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP;
- Kho bạc nhà nước (để thực hiện);
- Vụ NSNN; Vụ I;
- Lưu VT, Vụ ĐT(200)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 18887/BTC-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu18887/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/2014
Ngày hiệu lực25/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 18887/BTC-ĐT kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch 2014 dự án hoàn thành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 18887/BTC-ĐT kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch 2014 dự án hoàn thành
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu18887/BTC-ĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrần Văn Hiếu
                Ngày ban hành25/12/2014
                Ngày hiệu lực25/12/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 18887/BTC-ĐT kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch 2014 dự án hoàn thành

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 18887/BTC-ĐT kéo dài thời gian thực hiện vốn đầu tư kế hoạch 2014 dự án hoàn thành

                          • 25/12/2014

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 25/12/2014

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực