Công văn 1966/TCHQ-TXNK

Công văn 1966/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1966/TCHQ-TXNK 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1966/TCHQ-TXNK
V/v thuế nhập khẩu và thuế GTGT

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Canon Việt Nam.
(Lô A1, KCN Thăng Long, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số CVN/GDO/21012019 ngày 21/01/2019 của Công ty TNHH Canon Việt Nam kiến nghị về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về thuế nhập khẩu

a. Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định "hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan" không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì “hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: "Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh th Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khu, nhập khẩu."

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu thuế, bao gồm: “2. ... hàng hóa nhập khu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.”

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công được miễn thuế nhập khẩu.

Căn cứ các quy định nêu trên:

- Trường hợp Công ty TNHH Canon Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất (đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) cung cấp khuôn, jig được thỏa thuận trong hợp đồng gia công cho các doanh nghiệp nội địa để thực hiện gia công thì khi tạm nhập khuôn, jig vào Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu.

- Trường hợp Công ty TNHH Canon Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất (đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) cho doanh nghiệp nội địa mượn khuôn, jig để sản xuất linh kiện cung cấp cho công ty theo hợp đồng cho mượn máy móc, thiết bị thì khi tạm nhập khẩu khuôn, jig vào Việt Nam không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu.

b. Về kiến nghị sửa đổi chính sách:

Tổng cục Hải quan ghi nhận kiến nghị của công ty để nghiên cứu, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét khi sửa Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

2. Về thuế giá trị gia tăng

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khu, trừ các trưng hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp dịch vụ sửa chữa khuôn đúc linh kiện mà các doanh nghiệp nội địa cung cấp cho Công ty TNHH Canon Việt Nam được thực hiện và tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan (sửa chữa tại cơ sở của doanh nghiệp nội địa) thì không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Canon Việt Nam biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Giám sát quản lý, Vụ Pháp chế (TCHQ) (để biết);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Ngọc Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1966/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1966/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/04/2019
Ngày hiệu lực05/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1966/TCHQ-TXNK 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1966/TCHQ-TXNK 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1966/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Ngọc Hưng
                Ngày ban hành05/04/2019
                Ngày hiệu lực05/04/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1966/TCHQ-TXNK 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1966/TCHQ-TXNK 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng

                        • 05/04/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/04/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực