Công văn 2389/NHCS-TDNN

Công văn 2389/NHCS-TDNN năm 2014 cho vay đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định 54/2012/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2389/NHCS-TDNN 2014 cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo 54/2012/QĐ-TTg


NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2389/NHCS-TDNN
V/v cho vay đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2014

 

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố

Ngày 26/6/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1049/QĐ-TTg về “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/6/2014 để thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn”.

Đối chiếu “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg với “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ở nhiều địa phương đã có sự chênh lệch nhau, do một số xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) được bổ sung (bao gồm cả các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo); đồng thời một số xã, nay không còn tên trong “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg.

Việc thay đổi này có liên quan trực tiếp đến việc cho vay vốn đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung công việc sau:

1. Tiến hành rà soát, đối chiếu tên của các xã trong “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” theo Quyết định 1049/QĐ-TTg với Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg và các Quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã được bổ sung vào “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” (Đắk Lắk có Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012, Gia Lai có Quyết định số 1733/QĐ-TTg ngày 29/10/2009, Đắk Nông có Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009) để xác định số xã, tên của xã được bổ sung thêm và số xã, tên của từng xã đã đưa ra khỏi Danh mục.

a) Đối với những xã được bổ sung thêm, NHCSXH triển khai ngay việc cho vay phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHCSXH tại văn bản số 2744/NHCSXH-TDNN ngày 06/8/2013 về “Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ”.

b) Đối với những xã đã đưa ra khỏi “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” thì không thực hiện việc cho vay mới kể từ ngày 26/6/2014 (ngày Quyết định số 1049/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) và tiếp tục quản lý, theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ gốc, lãi và xử lý đối với các khoản vay đang còn dư nợ theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.

2. Báo cáo về việc thay đổi số xã thuộc vùng khó khăn với lãnh đạo địa phương, Ban đại diện Hội đồng quản trị cùng cấp. Tổ chức phổ biến nội dung Quyết định số 1049/QĐ-TTg tới cán bộ NHCSXH, các tổ chức chính trị - xã hội, Tổ tiết kiệm và vay vốn và UBND cấp xã để triển khai chương trình cho vay đúng quy định. Mặt khác, tuyên truyền và công khai nội dung Quyết định số 1049/QĐ-TTg tới đông đảo quần chúng nhân dân biết để giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng trên địa bàn.

Nhận được công văn này, yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc (thông qua Ban Tín dụng người nghèo) xem xét, giải quyết.

(Gửi kèm Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 và Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, ban hành theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg của tỉnh, thành phố)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (để báo cáo);
- Liên hiệp HPN VN (để p/h thực hiện);
- Hội Nông dân VN (để p/h thực hiện);
- Hội CCB VN (để p/h thực hiện);
- TW ĐTN CS HCM (để p/h thực hiện);
- Tổng giám đốc;
- Trưởng ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- SGD, TTĐT, TT CNTT;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lý

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2389/NHCS-TDNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2389/NHCS-TDNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/07/2014
Ngày hiệu lực04/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2389/NHCS-TDNN 2014 cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo 54/2012/QĐ-TTg


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2389/NHCS-TDNN 2014 cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo 54/2012/QĐ-TTg
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2389/NHCS-TDNN
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Chính sách Xã hội
                Người kýNguyễn Văn Lý
                Ngày ban hành04/07/2014
                Ngày hiệu lực04/07/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2389/NHCS-TDNN 2014 cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo 54/2012/QĐ-TTg

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2389/NHCS-TDNN 2014 cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo 54/2012/QĐ-TTg

                      • 04/07/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/07/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực