Công văn 26989/CT-TTHT

Công văn 26989/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 26989/CT-TTHT 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26989/CT-TTHT
V/v CST đối với khoản tiền tạm ứng

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019

 

Kính gửi: Trung tâm KHCN và Bảo vệ Môi trường GTVT
(Đ/c: Số 1252 đường Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội - MST: 0100729251-007)

Trả lời công văn số 44/TTMTg ngày 11/4/2019 của Trung tâm KHCN và Bảo vệ Môi trường GTVT (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn

Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định về thời điểm xác định thuế GTGT:

“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền... ”

- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:

“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

...b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phn việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC... ”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Trung tâm có ký hp đồng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đường sắt đô thị Hà Nội - Tuyến số 5 với Tập đoàn Vingroup - Công ty CP thì:

- Trường hợp Trung tâm nhận tiền tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì Trung tâm chưa phải lập hóa đơn GTGT, chưa phải kê khai thuế đối với khoản tiền tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng này.

- Trường hợp Trung tâm thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ng dịch vụ thì Trung tâm phải lập hóa đơn, kê khai tính thuế theo quy định, ngày lập hóa đơn là ngày thu tin.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Trung tâm liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm KHCN và Bảo vệ Môi trường GTVT được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT 5;
- Phòn
g DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 26989/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu26989/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/04/2019
Ngày hiệu lực26/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 26989/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 26989/CT-TTHT 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 26989/CT-TTHT 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu26989/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành26/04/2019
                Ngày hiệu lực26/04/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 26989/CT-TTHT 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng Cục Thuế Hà Nội

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 26989/CT-TTHT 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng Cục Thuế Hà Nội

                      • 26/04/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/04/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực