Công văn 2839/KBNN-KTNN

Công văn 2839/KBNN-KTNN năm 2015 hướng dẫn hạch toán trên hệ thống KTKB - ANQP do Kho bạc Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2839/KBNN-KTNN 2015 hạch toán trên hệ thống KTKB ANQP


BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2839/KBNN-KTNN
V/v hướng dẫn hạch toán trên hệ thống KTKB - ANQP

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi:

- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước

Căn cứ Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán Nhà nước áp dụng cho TABMIS; căn cứ Công văn số 388/KBNN-KTNN của Kho bạc Nhà nước ngày 1/3/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS;Tiếp theo công văn số 2873/KBNN-KTNN ngày 23/12/2013 hạch toán bổ sung chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), Kho bạc Nhà nước hướng dẫn triển khai thực hiện việc hạch toán chi chi tiết cho các đơn vị thuộc khối an ninh quốc phòng (ANQP) như sau:

I. Tài khoản sử dụng

1. Tài khoản hạch toán chi ANQP

Tài khoản hạch toán kế toán trên chương trình KTKB - ANQP sử dụng Hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông tư 08/2013/TT-BTC kết hợp với phân đoạn mã niên độ Ngân sách hoặc mã niên độ kế hoạch vốn. Nội dung, kết cấu tài khoản được quy định cụ thể tại Công văn số 388/KBNN-KTNN.

Đồng thời, bổ sung phân đoạn mã hạch toán chi tiết như sau:

+ Phân đoạn Mã niên độ ngân sách (4 ký tự) được ghi theo năm ngân sách. Tài khoản chi ngân sách năm nay, năm trước được phân biệt trên phân đoạn Mã niên độ ngân sách.

+ Phân đoạn Mã niên độ kế hoạch vốn (4 ký tự) được ghi theo năm kế hoạch vốn. Tài khoản theo dõi vốn cấp phát được chi tiết theo Mã niên độ kế hoạch vốn.

2. Tài khoản hạch toán vốn cấp phát ĐTXDCB

Sửa đổi, bổ sung tài khoản được ban hành tại Công văn số 2873/KBNN-KTNN ngày 23/12/2013 hướng dẫn hạch toán bổ sung chi đầu tư XDCB để hạch toán kế toán theo dõi vốn cấp phát và nguồn vốn đâu tư trên chương trình KTKB-ANQP.

2.1. Bổ sung Tài khoản 3400“Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN”.

Tài khoản 3400 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 3401 “Cấp phát thực chi vốn đầu tư thuộc NSNN”.

+Tài khoản 3411“Cấp phát tạm ứng vốn đầu tư thuộc NSNN”.

a) Mục đích:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, thực chi ngân sách về kinh phí chi đầu tư XDCB và chi chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) thuộc NSNN các cấp,chi tiết theo năm kế hoạch cho từng dự án đầu tư, phục vụ công tác đối chiếu số liệu giữa phòng (bộ phận) kế toán và phòng (bộ phận) kiểm soát chi.

b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số vốn đã tạm ứng, thực chi cho các công trình, dự án.

Bên Có:

Phản ánh các khoản giảm tạm ứng, thực chi cấp phát vốn đầu tư XDCB do thu hồi tạm ứng, giảm cấp phát.

Số dư Nợ:

Phản ánh số vốn tạm ứng, thực chi cấp phát vốn đầu tư XDCB chưa được quyết toán.

c) Nguyên tắc ghi chép

Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo 13 phân đoạn mã bao gồm 12 phân đoạn do Bộ Tài chính quy định trong tổ hợp tài khoản kế toán (quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc -TABMIS) và phân đoạn mã niên độ kế hoạch vốn. Cụ thể như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã tài khoản

+ Mã NDKT

+ Mã cấp NS

+ Mã đơn vị QHNS

+ Mã ĐBHC

+ Mã chương

+ Mã ngành KT

+ Mã CTMT

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn

+ Mã dự phòng

+ Mã niên độ KHV

2.2. Bổ sung Tài khoản 8888 “Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN”

a) Mục đích:

Tài khoản này phản ánh nguồn vốn đầu tư XDCB, vốn chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) thuộc NSNN các cấp được quản lý và cấp phát qua hệ thống KBNN.

b) Kết cấu và nội dung tài khoản:

Bên Nợ:

- Phản ánh số tiền tất toán tài khoản của công trình, dự án đã được thông báo phê duyệt quyết toán.

- Phản ánh số ghi giảm nguồn vốn cấp phát

Bên Có:

Phản ánh nguồn vốn đầu tư XDCB đã cấp phát (tạm ứng, thực chi)cho công trình, dự án phát sinh trong kỳ.

Số dư Có:

Phản ánh số vốn đầu tư XDCB đã cấp phát chưa được quyết toán.

c) Nguyên tắc ghi chép:

Tài khoản này hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã TKTN

+ Mã KBNN

II. Phương pháp hạch toán kế toán chi NSNN của các đơn vị thuộc khối ANQP trên chương trình KTKB - ANQP

1. Nguyên tắc hạch toán

- Bút toán hạch toán dự toán, chi ngân sách Nhà nước của các đơn vị an ninh, quốc phòng nhập trên chương trình KTKB - ANQP theo Mã chi tiết của từng đơn vị ANQP và được giao diện (thủ công hoặc đặt lịch tự động) sang chương trình TABMIS theo mã chung của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (trường hợp những bút toán chưa xây dựng được giao diện,kế toán thực hiện hạch toán thủ công).

- Mã chi tiết đơn vị QHNS trên KTKB - ANQP được quy định cụ thể như sau:

+ Mã đơn vị của khối An ninh: 7 ký tự có quy định là ANxxxxx (x: từ số 0->9)

+ Mã đơn vị của khối Quốc phòng: 7 ký tự có quy định là QPxxxxx (x: từ số 0->9)

Mã chi tiết đơn vị QHNS trên KTKB – ANQP do từng đơn vị KBNN cấp cho từng đơn vị thuộc khối ANQP.

Lưu ý: Trong trường hợp đơn vị không cấp lại mã theo nguyên tắc trên thì có thể sử dụng mã QHNS đầu 9 đã cấp để theo dõi chi tiết mã đơn vị ANQP.

2. Các loại dự toán

Theo yêu cầu quản lý, dự toán chi của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được phân loại và mã hóa theo các loại sau:

01- Dự toán được phân bổ vào đầu năm: Là dự toán chính thức được Hội đồng nhân dân quyết định và giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách vào đầu năm.

02- Dự toán bổ sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Hội đồng nhân dân quyết định ngoài dự toán đầu năm (bổ sung thêm dự toán cấp 0 giao đầu năm).

03- Dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Là dự toán điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quyết định của cấp có thẩm quyền; điều chỉnh từ kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, kinh phí không thường xuyên sang kinh phí thường xuyên.

04- Dự toán chuyển sang năm tiếp theo: Là dự toán của năm ngân sách chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định.

06- Dự toán năm trước chuyển sang: Là dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay.

08- Dự toán tạm cấp: Là dự toán tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách khi dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

09- Dự toán ứng trước: Là dự toán được ứng trước cho năm sau theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.

10 - Dự toán hủy bỏ: Là dự toán hủy bỏ theo chế độ quy định.

19- Dự toán điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều chỉnh dự toán sau khi đã chạy khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.

91- Giảm trừ dự toán: Là dự toán cấp có thẩm quyền thu hồi theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước .

3. Kế toán hạch toán dự toán chi ngân sách

- Căn cứ Quyết định giao dự toán, kế toán lập Phiếunhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/NS ban hành theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013), hạch toán:

Nợ TK 9523, 9527…(mã loại dự toán 01 hoặc 02 tương ứng)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 01hoặc 02 tương ứng)

Có TK 9111 – Nguồn dự toán trong năm.

- Trường hợp đơn vị được ứng trước dự toán, căn cứ Quyết định giao dự toán ứng trước, kế toán lập Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/NS), hạch toán:

Nợ TK ứng trước 9533, 9537… (mã loại dự toán 09)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9533, 9537... (mã loại dự toán 09)

Có TK 9131 – Nguồn dự toán ứng trước

+Khi đơn vị được giao dự toán chính thức, căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức cho đơn vị, kế toán lập Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/NS), hạch toán:

Nợ TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 01 hoặc 02 tương ứng)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 01hoặc 02 tương ứng)

Có TK 9111 – Nguồn dự toán trong năm

Đồng thời, kế toán lập Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (Mẫu số C2-04/NS) chuyển các khoản chi ứng trước thành tạm ứng và thực chi tương ứng, hạch toán:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123…

Có TK 1554, 1557, 1574, 1577, …

Bút toán giao diện sang TABMIS (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123…

Có TK 1554, 1557, 1574, 1577, …

Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu C6-04/NS), thực hiện thu hồi dự toán ứng trước, hạch toán:

Có TK 9533, 9537... (mã loại dự toán 09)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước

Có TK 9533, 9537... (mã loại dự toán 09)

Lưu ý:Vào cuối năm, ngân sách tạm cấp dự toán cho các đơn vị ANQP, hạch toán tương tự như trường hợp ứng trước dự toán nhưng với loại dự toán 08.

- Trường hợp đơn vị gửi Quyết định về việc điều chỉnh dự toán giao trong năm, kế toán căn cứ Quyết định điều chỉnh của cấp có thẩm quyền, lập Phiếu điều chỉnh dự toán, thực hiện:

+ Đối với Quyết định điều chỉnh tăng dự toán của đơn vị, kế toán hạch toán:

Nợ TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 03)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 03)

Có TK 9111 – Nguồn dự toán trong năm

+ Đối với Quyết định điều chỉnh giảm, kế toán hạch toán:

Có TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 03)

Bút toán giao diện sang TABMIS (BA):

Nợ TK 9111 – Nguồn dự toán trong năm

Có TK 9523, 9527… (mã loại dự toán 03)

4. Kế toán hạch toán chi ngân sách Nhà nước

4.1.Trong năm ngân sách

a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

- Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan của đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123, 1574, 1577…

Có TK 3392 - Phải trả trung gian

Bút toán giao diện sang TABMIS (trên AP):

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123, 1574, 1577…

Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Áp thanh toán(AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

Căn cứ Giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, kế toán ghi:

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123, 1574, 1577…

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712,…

Bút toán giao diện sang TABMIS(GL):

Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123, 1574, 1577…

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712,…

c) Thanh toán tạm ứng, ứng trước

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, kế toán ghi:

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 1513,1523, 1574, 1577…

Bút toán giao diện sang TABMIS(GL):

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 1513,1523, 1574, 1577…

- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng:

+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên.

+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghị đơn vị lập giấy rút dự toán bổ sung thanh toán theo yêu cầu đơn vị.

4.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

- Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định của đơn vị (kế toán sử dụng tài khoản chi với mã niên độ ngân sách năm trước), ghi:

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

Bút toán giao diện sang TABMIS (AP, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định (kế toán sử dụng tài khoản chi với mã niên độ ngân sách năm trước), hạch toán:

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, …

Bút toán giao diện sang TABMIS (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi GL, ngày hiện tại:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712 …

c) Thanh toán tạm ứng, ứng trước

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định (kế toán sử dụng tài khoản chi với mã niên độ ngân sách năm trước), hạch toán:

Nợ TK 8113, 8123,…

Có TK 1513, 1523,1574, 1577…

Bút toán giao diện sang TABMIS (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123…

Có TK 1513,1523,1574, 1577…

- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng:

+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên.

+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghị đơn vị lập giấy rút dự toán bổ sung thanh toán theo yêu cầu đơn vị. Số rút bổ sung thực hiện tương tự khoản chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán.

5. Nộp trả kinh phí ngân sách nhà nước

5.1. Trường hợp nộp trả kinh phí năm nay

Căn cứ Giấy báo có ngân hàng, Giấy nộp trả kinh phí, Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi nội dung nộp trả kinh phí,… , kế toán ghi TABMIS (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, 1135, 3856, 3866…

Có TK 1513, 1523, 1574, 1577…

Bút toán giao diện sang chương trình KTKB – ANQP:

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, 1135, 3856, 3866…

Có TK 1513, 1523, 1574, 1577…

5.2. Trường hợp nộp trả kinh phí năm trước

a) Trường hợp nộp trả khi chưa quyết toán ngân sách

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi, Giấy báo có NH, …kế toán ghi:

Bút toán hạch toán trên chương trình TABMIS (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, 1135, 3856, 3866…

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời trên TABMIS GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1513, 1523, 1574, 1577…

Bút toán giao diện sang chương trình KTKB - ANQP(kế toán sử dụng tài khoản chi với mã niên độ ngân sách năm trước), ghi:

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, 1135, 3856, 3866…

Có TK 1513, 1523, 1574, 1577…

b) Trường hợp nộp trả khi đã quyết toán ngân sách

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi, Giấy báo có NH, …trên TABMIS, bút toán hạch toán:

Nợ TK liên quan

Có TK 7111 – Thu Ngân sách Nhà nước

Trường hợp này không hạch toán bút toán nộp trả kinh phí trên chương trình KTKB – ANQP (không giao diện sang KTKB-ANQP).

Lưu ý: Liệt kê trên chương trình KTKB-ANQP chỉ sử dụng để chấm chứng từ đồng thời đối chiếu với liệt kê trên TABMIS, không lưu cùng chứng từ.

III. Quy trình hạch toán bút toán theo dõi vốn cấp phát trên KTKB– ANQP

1. Nguyên tắc hạch toán

- Bút toán hạch toán số phát sinh bên Nợ hoặc Có TK 8211, 1713 trên hệ thống TABMIS sẽ được giao diện sang chương trình KTKB - ANQP tương ứng là phát sinh bên Nợ hoặc Có TK 3401, 3411 với các đoạn mã đã được hạch toán trên TABMIS, KTV hoàn thiện thêm mã niên độ KHV.

- Trường hợp thu hồi vốn đầu tư khi đã quyết toán năm ngân sách, thực hiện ghi thu NSNN trên TABMIS, đồng thời hạch toán ghi giảm số cấp phát và nguồn của dự án, công trình trên chương trình KTKB - ANQP.

- Bút toán tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn thành được hạch toán thủ công trên chương trình KTKB - ANQP, không hạch toán trên chương trình TABMIS (không giao diện sang TABMIS).

- Chỉ thực hiện hạch toán theo dõi số vốn cấp phát đối với những khoản chi đầu tư XDCB từ dự toán giao trong năm.

2. Phương pháp hạch toán

2.1.Trong năm ngân sách

a) Đối với KHV trong năm

-Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư (tạm ứng/thực chi) đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, trên chương trình TABMIS kế toán ghi (GL/AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211,1713

Có TK liên quan

Bút toán giao diện sang chương trình KTKB – ANQP:

Nợ TK 3401, 3411- Cấp phát thực chi/tạm ứng vốn đầu tư thuộc NSNN (Hoàn thiện niên độ KHV)

Có TK 8888- Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, trên chương trình TABMIS kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 1713 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán

Bút toán giao diện sang chương trình KTKB – ANQP:

Nợ TK 3401- Cấp phát thực chi vốn đầu tư thuộc NSNN

Có TK 3411- Cấp phát tạm ứng vốn đầu tư thuộc NSNN

b) Đối với KHV ứng trước trong năm

Khi có dự toán chính thức được phân bổ, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 1724, 1727

Bút toán giao diện sang chương trình KTKB – ANQP,ngày hiện tại:

Nợ TK 3401, 3411- Cấp phát thực chi/tạm ứng vốn đầu tư thuộc NSNN

Có TK 8888- Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN

2.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

Bút toán hạch toán trên TABMIS (GL/AP, ngày hiệu lực 31/12 năm trước) được giao diện sang chương trình KTKB – ANQP tương tự như trường hợp trong năm ngân sách.

3. Nộp trả kinh phí cấp phát vốn đầu tư XDCB

3.1. Trường hợp nộp trả kinh phí năm nay

Căn cứ chứng từ nộp trả kinh phí cấp phát vốn đầu tư (Giấy nộp trả vốn đầu tư, Giấy báo có kiêm chứng từ phục hồi nội dung nộp trả kinh phí…), trên chương trình TABMIS, kế toán hạch toán:

Nợ TK liên quan

Có TK 1713, 8211

Bút toán giao diện trên chương trình KTKB - ANQP:

Nợ TK 8888- Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN

Có TK 3401, 3411 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN

3.2. Trường hợp nộp trả kinh phí năm trước

a) Khi chưa quyết toán ngân sách

Bút toán hạch toán trên TABMIS (GL, kỳ 13; AP, kỳ 12, ngày hiệu lực 31/12 năm trước) được giao diện sang chương trình KTKB – ANQP tương tự như trường hợp trong năm ngân sách.

b) Khi đã quyết toán ngân sách

Kế toán hạch toán bút toán trên TABMIS (GL, ngày hiện tại)

Nợ TK liên quan

Có TK 7111 (theo dõi mã dự án tương ứng tại phân đoạn mã ĐVQHNS)

Bút toán giao diện trên chương trình KTKB – ANQP:

Nợ TK 8888- Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN

Có TK 3401, 3411 - Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN

4. Tất toán dự án công trình hoàn thành

- Nguyên tắc hạch toán: Không hạch toán trên TABMIS, chỉ hạch toán bút toán tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn thành trên chương trình KTKB- ANQPđối với những dự án đã được hạch toán bổ sung bút toán theo dõi cấp phát, nguồn vốn đầu tư XDCBtheo hướng dẫn tại công văn 2873/KBNN-KTNN ngày 23/12/2013 và hướng dẫn tại Công văn này.

- Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào văn bản đề nghị tất toán dự án, công trình hoàn thành của Phòng (bộ phận) Kiểm soát chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 8888 – Nguồn vốn đầu tư thuộc NSNN

Có TK3401 – Cấp phát thực chi vốn đầu tư thuộc NSNN

IV. Tổ chức thực hiện

Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Sở Giao dịch KBNN chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo hướng dẫn nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Kho bạc Nhà nước để phối hợp xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo KBNN (để báo cáo);
- Vụ KSC, Cục CNTT;
- Lưu: VT, KTNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đại Trí

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2839/KBNN-KTNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2839/KBNN-KTNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/10/2014
Ngày hiệu lực31/10/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2839/KBNN-KTNN

Lược đồ Công văn 2839/KBNN-KTNN 2015 hạch toán trên hệ thống KTKB ANQP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2839/KBNN-KTNN 2015 hạch toán trên hệ thống KTKB ANQP
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2839/KBNN-KTNN
                Cơ quan ban hànhkho bạc nhà nước
                Người kýNguyễn Đại Trí
                Ngày ban hành31/10/2014
                Ngày hiệu lực31/10/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2839/KBNN-KTNN 2015 hạch toán trên hệ thống KTKB ANQP

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2839/KBNN-KTNN 2015 hạch toán trên hệ thống KTKB ANQP

                        • 31/10/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/10/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực